Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {{x^2} + 4} - 2}}{{{x^2}}}\,\,\,khi\,x \ne 0\\2a - \frac{5}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 0\end{array} \right.\) . Tìm giá trị thực của tham số \(a\) để hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 0\).A.\(a = - \frac{3}{4}\)B.\(a = \frac{4}{3}\)C.\(a = - \frac{4}{3}\)D.\(a = \frac{3}{4}\)
Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\left( {3 - 2x - {x^2}} \right)\) làA.\(D = \left( { - 1;3} \right).\)B.\(D = \left( { - 3;1} \right).\)C.\(D = \left( { - 1;1} \right).\) D.\(D = \left( {0;1} \right).\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Hàm số đạt cực đại tại điểm \({x_0}\) bằng:A.\( - 3\)B.\( - 4\)C.\(1\)D.\(0\)
Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.II. Người số 1, 4, 11 có kiểu gen khác nhau.III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 20%.A.1B.3C.2D.4
Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20cM, AC = 18 cM. Trật tự dúng của các gen trên NST là:A.ABCDB.DCBAC.DABCD.BACD
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình\(\frac{1}{3}\left| {co{s^3}x} \right| - 3co{s^2}x + 5\left| {\cos x} \right| - 3 + 2m = 0\)có đúng bốn nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\)A.\( - \frac{3}{2} < m < - \frac{1}{3}\)B.\(\frac{1}{3} \le m < \frac{3}{2}\)C.\(\frac{1}{3} < m < \frac{3}{2}\) D.\( - \frac{3}{2} \le m \le - \frac{1}{3}\)
Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.A.Hàm số \(y = a\,{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có hai điểm cực trị trái dấu.B.Đồ thị hàm số \(y = a\,{x^3} + b{x^2} + cx + d\)cắt trục tung tại điểm có tung độ dương.C.Đồ thị hàm số \(y = a\,{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có hai điểm cực trị nằm bên phải trục tung.D.Tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = a\,{x^3} + b{x^2} + cx + d\) nằm bên trái trục tung.
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\) và chiều cao bằng \(a\sqrt 2 \). Tính khoảng cách từ tâm \(O\) của đáy \(ABCD\) đến một mặt bên theo \(a.\)A.\(d = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)B.\(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)C.\(d = \frac{{2a\sqrt 5 }}{3}\) D.\(d = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1aa. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ F2 là:A.0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. B.0,65 AA : 0,1 Aa : 0,25 aa.C.0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.D.0,55 AA : 0,2 Aa : 0,25 aa.
Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Khi quan sát quần thể, ta thấy có 5 kiểu gen khác nhau quy định chiều dài cánh. Giả sử ở quần thể xuất phát, tỉ lệ 5 loại kiểu gen này bằng nhau, theo lí thuyết, khi cho các cá thể cánh dài ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Khi nói về phép lai này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Tính trạng chiều dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định.II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 cánh dài : 1 cánh ngắn.III. Tất cả các cá thể có kiểu hình cánh ngắn đều là ruồi đực.IV. Trong số ruồi cái mắt đỏ thu được ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến