Phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 2\) có nghiệm là:A.\(x = - 3\). B.\(x = 1\). C.\(x = 3\). D.\(x = 8\)
Một bạn học sinh có 3 cái quần khác nhau và 2 cái áo khác nhau. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách lựa chọn 1 bộ quần áo.A.5B.4C.3D.6
Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2;0; - 1} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 3;1} \right)\) là:A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = - 3t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\). B.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3\\z = 1 - t\end{array} \right.\). C.\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = - 3t\\z = 1 + t\end{array} \right.\). D.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\).
Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a = \left( {1;2;3} \right),\,\overrightarrow b = \left( {4;5;6} \right)\). Tọa độ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \) là:A.\(\left( {3;3;3} \right)\). B.\(\left( {2;5;9} \right)\). C.\(\left( {5;7;9} \right)\). D.\(\left( {4;10;18} \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - 2z + 4 = 0\). Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:A. \(\overrightarrow n = \left( {1;1; - 2} \right)\). B.\(\overrightarrow n = \left( {1;0; - 2} \right)\). C.\(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;4} \right)\). D.\(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;2} \right)\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số như hình vẽ. Khẳng định nào sai?A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\). C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\). D. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
Tích phân \(\int\limits_0^1 {\dfrac{1}{{2x + 5}}dx} \) bằngA.\(\dfrac{1}{2}\ln \dfrac{7}{5}\). B.\(\dfrac{1}{2}\ln \dfrac{5}{7}\). C.\(\dfrac{{ - 4}}{{35}}\) D.\(\dfrac{1}{2}\log \dfrac{7}{5}\).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 3\) là:A. \(\dfrac{{{x^3}}}{3} + 3x + C\). B.\({x^3} + 3x + C\). C.\(\dfrac{{{x^3}}}{2} + 3x + C\). D.\({x^2} + 3 + C\).
Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây?A.Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảmB.Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dầnC.Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dầnD.Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi
Dưới đây là một số thao tác đúng hoặc sai khi sử dụng vôn kế:1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 02. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế. trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế. trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện7. Ghi lại giá trị vừa đo đượcKhi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện khi chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo thứ tự nào dưới đây?A.1 → 2 → 3 → 4 → 7B. 5 → 1 → 3 → 4 → 7 C.5 → 6 → 1 → 4 → 7D.1 → 5 → 3 → 4 → 7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến