Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có:A.12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.B.4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.C.12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D.8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là:A.Thể một ở cặp NST 23, có 45 NST. B.Thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.C.Thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.D.Thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 vàng: 1 xanh?A.AA × Aa.B.AA × aa.C.Aa × aa. D.Aa × Aa.
Hiện tượng thí nghiệm nào dưới đây được mô tả không đúng?A.Cho dung dịch Br2 vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng.B.Cho quì tím vào dung dịch phenol, quì chuyển sang màu đỏ do phenol có tính axit. C.Cho phenol vào dung dịch NaOH dư, ban đầu phân lớp, sau tạo dung dịch đồng nhấtD.Dẫn dòng khí CO2đi vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện vẩn đục
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:A.Tính trạng của loài.B.NST trong bộ lưỡng bội của loài.C. NST trong bộ đơn bội của loài.D.Giao tử của loài.
Ở sinh vật nhân thực, côdon nào mã hóa axit amin mêtiônin?A.5´ AUG 3´. B.3´ XTA 5´. C.5´ XTA 3´. D.3´ XUA 5´.
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:A.Quần thể giao phối có lựa chọn. B.Quần thể tự phối và ngẫu phối.C.Quần thể ngẫu phối. D.Quần thể tự phối.
Ở người, bệnh nào sau đây do gen nằm trên NST Y gây ra?A.Túm lông trên vành tai. B.Máu khó đông.C.Phêninkêtô niệu. D.Mù màu.
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:A.8B.32C.4D.16
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào:A.Cường độ ánh sáng.B.Hàm lượng phân bón.C.Nhiệt độ môi trường. D.Độ pH của đất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến