Crackinh 5,8 gam butan (với hiệu suất h%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng Br2 dư thì phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 16,128 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của h% có thể là: A. 30% B. 40% C. 45% D. 50%
Oxi hóa hoàn toàn m gam 1 hỗn hợp gồm C3H4; C3H6; C3H8 có thể tích 11,2 lít (đktc), toàn bộ sản phẩm được dẫn hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. a) Khối lượng của a là: A. 50 B. 100 C. 150 D. 200 b) Nếu có 72 gam O2 tham gia phản ứng thì m bằng: A. 21 B. 19,5 C. 16 D. không xác định
Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 7,5 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít khí (đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc các phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 9,92 gam hỗn hợp chất kết tủa khan. Phần trăm khối lượng của Fe gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 60 B. 84 C. 13 D. 30
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, CrO, CuO, Al2O3. Hoà tan m gam hỗn hợp X cần 832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,6. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68 gam muối khan. Tổng phần trăm khối lượng Fe và FeCO3 trong hỗn hợp X là: A. 28,16% B. 25,84% C. 27,76% D. 24,52%
Trong một bình kín chứa 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,0. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là A. 86,70 B. 77,40 C. 72,75 D. 82,05
Hai chất X, Y là hai hexapeptit mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, đều tạo từ Gly, Ala, Val. Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 41,32 gam hỗn hợp F gồm 0,03 mol Gly–Gly–Gly; 0,02 mol Ala–Ala–Ala; 0,01 mol Val–Gly; 0,02 mol Ala–Gly; 0,01 mol Val–Ala; x mol Gly; y mol Ala; z mol Val. Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,03. C. 0,04. D. 0,05.
X là dung dịch chứa a mol HNO3. Cho b mol Fe vào X, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau và khí T (sản phẩm duy nhất của sự khử) màu nâu đỏ. Mối quan hệ giữa a, b trong thí nghiệm trên có thể là A. a = 5b B. a = 7b C. a = 4/3b D. a = 6b
Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạnh thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m là: A. 53,04 B. 53,16 C. 53,40 D. 53,28
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12,90 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được x gam muối. Giá trị của x là: A. 4,656 B. 7,992 C. 6,984 D. 5,328
Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Khối lượng muối Ala trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,9 B. 7,6 C. 3,4 D. 1,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến