Hiđrat hóa hoàn toàn 1 anken X thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm 2 ankanol đồng phân. Cho toàn bộ hỗn hợp ancol này phản ứng với CuO dư, đun nóng thì khi phản ứng xong thu được 0,9 mol hỗn hợp hơi Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Ag? A. 172,8 gam. B. 86,4 gam. C. 97,2 gam. D. 108,0 gam.
Hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và không phân nhánh. Cho 6,36 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,408 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 3,408 gam Z tác dụng với CuO (dư) nung nóng, lấy toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) đun nóng, thu được 36,288 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 6,36 gam E cần vừa đủ 5,5104 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33. B. 68. C. 52. D. 47.
Oxi hoá ancol etylic với O2 trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Vậy % ancol etylic bị oxi hóa thành axit là A. 42,86%. B. 66,7%. C.85,7%. D. 75%
Oxi hóa 25,6 gam metanol (hiệu suất 75%, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp) thu được hỗn hợp G gồm metanal, metanol, metanoic và nước. Lấy 1/2 G phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Mặt khác lấy 1/4 G phản ứng trung hòa hoàn toàn vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 43,2. B. 86,4. C. 108,0. D. 129,6.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g ankan (X) thu được 16,2g H2O Tìm CTPT của (X) (Y) là đồng đẳng của (X) biết dX/Y=2,4. Xác định CTPT và gọi tên Y Từ (X) có thể điều chế trực tiếp (Y) bằng một phản ứng. Viết PTHH và cho biết tên của phản ứng
X gồm hai α – aminoaxxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm –COOH) là Y và Z (Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là: A. 117 B. 139 C. 147 D. 123
Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là : A. 11,20 B. 5,60 C. 8,96 D. 4,48
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là: A. 28,9 gam B. 24,1 gam C. 24,4 gam D. 24,9 gam
Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxy (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxy, 16,47% nitơ còn lại là kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết CTHH đơn giản nhất chính là CTHH của A, B.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của m và x lần lượt là : A. 228,75 và 3,0 B. 228,75 và 3,25 C. 200 và 2,75 D. 200,0 và 3,25
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến