Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?A.5B.4C.3D.7
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệA.30% B.15%. C.50%. D.25%.
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?A.9 và 12 B.4 và 12 C.12 và 4 D.9 và 6
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?A.ADN.B.Tế bào. C.Nhiễm sắc thể. D.Protein
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của cây P có thể là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.A.3B.1C.4D.2
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệA.44,25%. B.48,0468%. C.46,6875%. D.49,5%.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệA.3/32 B.1/64 C.15/64 D.5/16
Cho \(\left( P \right):\,\,2x + 2y + z + 10 = 0,\,\,\left( S \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4\). Biết \(\left( P \right)\) không cắt \(\left( S \right)\). \(M\) di động trên \(\left( S \right)\) Khi đó \(d{\left( {M;\left( P \right)} \right)_{\max }}\) là:A.5B.6C.7D.8
Cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 2y + 2z - 1 = 0,\,\,\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2y - 2z - 23 = 0\). \(\left( P \right) \cap \left( S \right) = \left( C \right)\). Tìm tâm \(J\) của \(\left( C \right)\).A.\(J\left( {\dfrac{1}{3}; - \dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}} \right)\)B.\(J\left( { - \dfrac{1}{3}; - \dfrac{1}{3}; - \dfrac{1}{3}} \right)\)C.\(J\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}} \right)\)D.\(J\left( { - \dfrac{1}{3}; - \dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}} \right)\)
Cho \(\left( P \right):\,\,x - 2y + 2z - 1 = 0,\,\,\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2y - 2z - 23 = 0\). \(\left( P \right) \cap \left( S \right) = \left( C \right)\). Tính \({R_C}\).A.\(\sqrt {22} \)B.\(\sqrt {24} \)C.\(5\)D.\(\sqrt {26} \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến