Một vật khối lượng 2kg có thế năng 4J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao so với mặt đất là là:A.0,2mB.1mC.0,5mD.0,32m
Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 10 lít, thể tích lượng khí đó ở nhiệt độ 5460C khi áp suất khối khí không đổi là:A.20 lítB.10 lítC.5 lítD.15 lít
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot làA.Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, H2O. B.Cu2+, H+, Fe3+, H2O.C. Fe3+, Cu2+, H+, H2O. D.Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+, H2O.
Cho một lá kẽm có khối lượng 8,5 gam vào dung dịch FeSO4, sau phản ứng lấy lá kẽm ra làm khô, cân được 7,6 gam (giả thiết toàn bộ sắt sinh ra bám hết vào lá kẽm). Lượng Zn đã phản ứng làA.13gam. B.3,25gam. C. 6,5gam. D. 8,7gam.
Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy làA.K+.B.Fe2+. C.Ag+. D.Cu2+.
Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần làA.Mg và FeO. B.MgO và Fe2O3. C.MgO và FeO. D.Mg và Fe.
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp làA.11,93 gam. B. 10,20 gam. C.15,30 gam. D.13,95 gam.
Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải. Công thức của X làA.Ca(OH)2. B.NaOH. C.Ba(OH)2. D.KOH.
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại bằngA.Pb. B.Ag. C.Zn. D.Cu.
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra làA.chỉ có kết tủa keo trắng. B.không có kết tủa, có khí bay lên.C.có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D.có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến