Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là A. 76,7%. B. 51,7%. C. 58,2%. D. 68,2%.
A là dung dịch chứa 0,8 mol HCl, B là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. Thí nghiệm 1: đổ rót từ từ A vào B Thí nghiệm 2: đổ rót từ từ B vào A Thí nghiệm 3: trộn nhanh 2 dung dịch A và B Tính V lít khí ở đktc bay ra khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia của 3 thí nghiệm trên.
Hỗn hợp X gồm Na, Na2CO3, CaC2 có tỉ lệ mol số mol 1 : 2 : 3 theo thứ tự trên. Cho m gam X hỗn hợp X vào nước dư thu được (m – 17,025) gam kết tủa, V lít hỗn hợp khí Y (đktc) và dung dịch Z. Đốt cháy 0,4V lít hỗn hợp khí Y và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Z thu được p gam kết tủa và dung dịch T. Giá trị của p và khối lượng chất tan trong dung dịch T lần lượt là A. 7,5 và 14,84 B. 8 và 17,73 C. 8 và 14,84 D. 7,5 và 17,73
X có công thức đơn giản nhất là C2H3 và 150 < MX < 170. X không làm mất màu dung dịch brom, không tác dụng với clo khi có bột sắt xúc tác, đun nóng, nhưng tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng thì cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện bài toán trên? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ vào nước, thu được dung dịch Y và 0,24 mol H2. Dung dịch Z gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hoà 1/2 dung dịch Y bằng dung dịch Z, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 18,46. B. 27,40. C. 20,26. D. 27,98.
Sục V lít CO2 vào 1 lít dung dịch chứa NaOH 2xM, K2CO3 xM thu được dung dịch A. Cho một lượng BaCl2 vào A thu được dung dịch B và 29,55 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch B đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch C chứa 67,78 gam chất tan (không có ion Ba2+) và có kết tủa xuất hiện. Giá trị của V và x là A. 3,36 và 0,10 B. 6,72 và 0,20 C. 4,48 và 0,30 D. 2,24 và 0,05
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. Kenta trả lời 20.01.2018 Bình luận(0)
Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,52 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và 4,032 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 5,12 gam Cu (không thấy khí thoát ra). Giá trị m là A. 40,44. B. 44,40. C. 38,54. D. 42,56. Vy Tuong trả lời 20.01.2018 Bình luận(0)
Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là A. 0,5M B. 1M C. 2M D. 1,5M
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC– COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,20. B. 7,15. C. 6,00. D. 9,00.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến