Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến điểm dạng thay thế chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.II Đột biến gen lặn có hại bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.III Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.IV Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.V. Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.A.3B.2C.1D.4
Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có làA.1 đặc điểm B.4 đặc điểm. C. 2 đặc điểm. D.3 đặc điểm.
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa họcA.chọn thể truyền có gen đột biến.B.chọn thể truyền có kích thước lớn.C.quan sát tế bào dưới kính hiển D.chọn thể truyền có các gen đánh dấu
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?A.0,56%. B.3,95% C.2,49% D.0.05%
Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng ?A.Ở một loài bộ NST là 2n = 20 số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm là 18 NST.B.Hội chứng Đao là thể đột biến tam bội.C.Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.D.Thể một nhiễm có thể có vai trò xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen .
Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?A.Nuôi cấy phôi. B.Thụ tinh nhân tạo.C.Thay đổi các yếu tố môi trường. D.Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp.
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?A.Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.B.Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể ( S/V) khá lớn.C.Tỉ lệ thể tích cơ thể và giữa diện tích bề mặt cơ thể ( V/S) khá lớnD.Da luôn ẩm ướt giúp các khí dễ dàng chuyển qua.
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?(1) Bệnh phêninkêto niệu(2) Hội chứng Đao.(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.(5) Bệnh máu khó đông.(6) Bệnh ung thư máu ác tính.(7) Hội chứng Tơcnơ (8). Hội chứng mèo kêu.Phương án đúng là:A.(3), (4), (5), (7). B.(1), (3), (4), (5). C.(1), (2), (6).(8). D.(2), (6), (7), (8).
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽA.37,5% AA : 5% Aa : 57,5% aa B.30% AA : 20%Bb : 50% aaC.36% AA : 48% Aa: 16% aa. D.43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75% aa.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(I) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.(II) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.(III) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.(IV) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.(V) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22.A.1B.4C.3D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến