Hòa tan 9,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào Y thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dung dịch chứa 0,325 mol HCl vào Y thì thu được (m – 1,95) gam kết tủa. Phầm trăm khối lượng của Na trong X là: A. 44,01%. B. 35,20%. C. 41,07%. D. 46,94%.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Nếu thay kim loại Na và Fe trong X bằng kim loại M có hóa trị II nhưng có khối lượng bằng ½ tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 bay ra đúng bằng V lít (đktc). Kim loại M là: A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Zn.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của a là A. 1,4M B. 2M C. 1,35M D. 1,2M
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66 gam Na2CO3 thu được 0,31 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785 mol O2 thu được 0,71 mol H2O. Giá trị m là? A. 18,16 B. 20,26 C. 24,32 D. 22,84
Đốt cháy 8,32 gam hỗn hợp Mg và Fe trong O2, thu được m gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 280ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,8 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 81,98 gam kết tủa và 0,015 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là? A. 10,08 B. 12,8 C. 10,72 D. 11,52
Cho 56 gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Cr2O3 và Al2O3 vào lượng rất dư dung dịch NaOH đặc, thu được dung dịch Y và 28 gam chất rắn. Cho Br2 tới dư vào Y thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 25,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 có trong 28 gam X trên là A. 20,4. B. 30,6. C. 15,3. D. 10,2.
Cho m gam hỗn hợp A gồm hai peptit mạch hở là X và Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3, đều được tạo bởi glyxin và alanin). Đun nóng m gam A trong 300ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B gồm các muối và HCl dư. Cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,4M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 51,41 gam muối khan. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y là 12. Giá trị của m là A. 17,96 B. 18,86 C. 19,85 D. 16,98
Nung nóng m gam hỗn hợp H gồm Cu, Cu(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, thu được hỗn hợp rắn X và 8,96 lít khí Z (đktc). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,032 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 55,68 B. 58,88 C. 54,56 D. 60,00
Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Biểu thức liên hệ giữa T1 và T2 là: A. T1 = 0,972T2 B. T1 = T2 C. T2 = 0,972T1 D. T2 = 1,08T1
Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là: A. 19,04 lít B. 17,36 lít C. 15,12 lít D. 19,60 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến