Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 biết F2 có 18,75 cây cao hạt dài

Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao, hạt dài có tỷ lệ là 18,75%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên mỗi nhiễm sắc thể khác nhau; ngược với cây cao, hạt dài là các tính trạng cây thấp, hạt tròn. Xác định tính chất của tỷ lệ trên và viết sơ đồ lai để nhận biết tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2

Các câu hỏi liên quan

Tính L và H biết gen chứa 3000 Nu, A = 10% và X = 40%

Bàu 1: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, kí hiệu là A, a; B,b;D,d; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

a, Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kiểu gen của P

b, Cho cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định:

- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?

- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?

Bài 2: Một gen có 3000 nucleotit. Số lượng nucleotit loại A bằng 10% và loại X bằng 40% tổng số Nu của gen.

a, Tính chiều dài và số lượng Nu mỗi loại của gen?

b, Tính số liên kết hidro của gen?

c, Nếu gen trên đột biến thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X thì chiều dài của gen sẽ thay đổi như thế nào?

Bài 3: Ở vùng sinh sản, một tế bào mầm sinh dục của gà mái đã nguyên phân liên tiếp một số lần, đồng thời gen A và gen B trong tế bào đó cũng tự nhân đôi một số lần tương ứng. Qúa trình tự nhân đôi của 2 gen đã đòi hỏi môi trường cung cấp 31500 nucleotit. Tổng số nu thuộc gen A và gen B có trong các tế bào con thuộc thế hệ tế bào cuối cùng là 36000 nu. Khi gen A tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường cung cấp số nu bằng 2/3 số nu cung cấp cho gen B tái bản 2 lần.

a, Xác định số lần nguyên phân của tế bào trên.

b, Tính chiều dài của mỗi gen

c, Các tế bào con sinh ra đều phát triển thành các noãn nguyên bào, qua giảm phân tạo ra các trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Tính số tế bào sinh tinh cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.