Nêu cách phân biệt loài thuần chủng và loài không thuần chủng
Ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh . Có 2 loại hạt giống là hạt vàng và hạt xanh . Làm thế nào để biết loại nào thuần chủng và không thuần chủng ?
*Dùng phép lai phân tích giữa hạt vàng và hạt xanh
- Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì hạt vàng mang gen đồng hợp( thuần chủng)
- Nếu kết quả của phép lai là phân tính ( 1:1) thì hạt vàng mang gen dị hợp ( ko thuần chủng )
* Cho cây hạt vàng tự thụ phấn
- Nếu kết quả thế hệ sau xuất hiên hạt xanh thì hạt đậu đó mang gen dị hợp ( ko t/c)
-Nếu kết quả thế hệ sau ko xuất hiện phân tính thì hạt đó mang gen đồng hợp ( t/c)
Xác định kiểu gen và kiểu hình của P biết F1 có 84 con cánh dài và 27 con cánh ngắn
Giúp mk với ạ
Ở ruồi giấm gen trội B qui định cánh dài, b qui định cánh ngắn. Trong 1 cặp phép lai giữa 1 cặp ruồi giấm người ta thu được ở con lai có 84 con cánh dài và 27 con cánh ngắn. Xđ kiểu gen, kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai và lập SĐL minh họa
Camon mọi người trước nhé!!!
Tính số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen với kiểu hình ở F1 biết lúa dị hợp về cả 3 tính trạng
Ở lúa thân cao ( A) thân thấp(a),chín muộn(B), chín sớm(b), hạt dài(D), hạt tròn(d) các gen trội hoàn toàn phân li độc lập. Chó thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng cao, chín muộn , hạt dài lai với lúa đồng hợp về thân cao, hạt tròn và dị hợp về chín muộn. Không viết sơ đồ lai.
1)Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1
2)Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
3) Tỉ lệ kiểu gen giống bố và mẹ ở F1
4)Tỉ lệ kiểu gen khác bố và mẹ ở F1
Tính số Nu, L và số ribonu biết X = 2/3A, gen nhân đôi 2 lần và môi trường cung cấp 1800 Nu loại G
1 gen có số Nu loại X=2/3A. Khi gen đó tự nhân đôi 2 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1800G
a) Tính số lượng từng loại Nu của gen
b) Tính chiều dài theo đơn vị μm
c) Tính số ribonucleotit mỗi loại của phân tử mARN do gen tổng hợp. Biết rằng phân tử mARN có A=20%, X=30% số ribonucletit của phân tử.
Nêu cơ chế dẫn đến thể đột biến ở F1 biết P AA x aa và có kiểu gen dạng 0a
Khi nghiên cứu kiểu gen của những cơ thể F1 được tạo ra từ phép lai P: AA x aa , người ta thấy có một số thể đột biến có kiểu gen dạng 0a ( 0: không có gen tương ứng) .
Hãy trình bày các cơ chế có thể dẫn đến các thể đột biens này ở F1.
Xác định chiều dài của gen Bb biết gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau tạo 2 gen b
Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau tạo 2 gen b . Đoạn bị mất có số nu loại T chiếm 30% đoạn còn lại có số nu loại T chiếm 20% khi cặp gen BB tái bản 1 lần đã lấy từ Môi trường nội bào 5820 nu biết đoạn bị mã hoá cho chuỗi polipeptit tương dương 30 axit amin
a. Xác định chiều dài của gen Bb
b. Xác định số nu từng loại của gen B
c . Cặp gen BB tự sao 3 lần thì môi trường n nội bào cần cung cấp bao nhieu nu mỗi loại
Xác định kết quả phép lai biết 4 cây mang tính trạng tròn ngọt giao phấn với cây dài chua
ở một loài thực vật , gen quy định vị quả và dạng quả cùng nằm trên 1 NST , mỗi gen quy định 1 tihs trạng và nằm trên NST thường . cho 4 cây đều mang tính trạng trội tròn , ngọt lần lượt giao phấn với cây dài , chua được kết quả
KQ 1 : 1tròn ngọt :1tròn chua
KQ 2: 1 tròn ngọt: 1 dài,ngọt
KQ 3: 1tròn ngọt : 1dài chua
KQ 4: 1tròn chua : 1dài ngọt
Xác định kết quả của phép lai viết SĐl minh họa
Xác định tỉ lệ kiểu gen ở F3 biết P thuần chủng tương phản
P thuần chủng tương phản( đỏ, trắng). Lai với nhau được F1, tự thụ phấn được F2.
1) Tạp giao F2 được F3. Xác định tỉ lệ mỗi lokiểu gen, kiểu hình ở F3
2)Tự thụ phấn F2 được.Xác định tỉ lệ mỗi lokiểu gen, kiểu hình ở F3
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 biết AaBbDdEe x AaBbDdEe và gen phân li độc lập với nhau
Thực hiện phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe .Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau .Hãy xác định:a) tỉ lệ KH khác bố mẹ ở F1
b)Tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1
c)Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp đồng hợp trội
Tính M và số Nu biết gen chứa 2400 Nu và A = 400 Nu
Bài 1:Một gen có 2400 nu trong đó 400nu loại A
a)tính khối lượng của gen
b)xác định số lượng Nu của từng loại của gen
c)khi gen tự nhân đôi 3 lần đã lấy bao nhiêu nu tự do
Bài 2:Gen B có khối lượng 36000 đvc bị đột biến thành gen b.Khi gen b tự nhân đôi đã lấy môi trường nội bào 1198nu tự do
a)Xác định đột biến từ gen B thành gen b
b)Chiều dài của gen B là bao nhiêu
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS MAI MK KT 15P Ạ.THANKS
Nêu phương pháp nghiên cứu di truyền biết bệnh máu khó đông là do gen lặn a
Qua nghiên cứu, người ta xác định được ở người bệnh máu khó đông là do gen lặn a, máu đông bình thường là do gen A nằm trên nST X quy định, không có alen tương ứng trên NST Y.
a) Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền nào về người?
b) Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen qui định tính trạng trên? Đó là những kiểu gen nào?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến