Xác định kiểu hình F1 biết hạt trơn x hạt nhăn và hạt trơn trội so với hạt nhăn
theo bài ra , tính trạng hạt trơn là trội so vs hạt nhăn.
quy ước :
+cây hạt trơn có kiểu gen AA
+cây hạt nhăn có kiểu gen aa
SDL:
P: AA ( hạt trơn ) * aa ( hạt nhăn)
\(G_p\) A a
F1: Aa ( hạt trơn ) * Aa ( hạt trơn )
\(G_{F1}\): A,a A,a
F2 '; AA ; Aa ;Aa ;aa
hạt trơn ; hạt nhăn
vậy F1 +) 100% kiểu gen là Aa
+) 100% kiểu hinh là hạt trơn
F2 +) tỉ lệ kiểu gen là 1AA/2Aa/1aa
+) tỉ lệ kiểu hinh là 3 hạt trơn/1 hạt nhăn
Xác định kiểu hình của F1 biết thân cao x thân cao tạo F1 350 cây thân cao và 120 cây thân thấp
ở bắp tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân bắp khi cho hai cây thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 350 cây thân cao và 120 cây thân thấp. hãy giải thích kiểu gen và lập sơ đồ lai
Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con biết AaBbDdee × AabbDDEE
ở 1 loài thực vật , cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn . ở phép lai AaBbDdee × AabbDDEE. hãy xác định
a. tỉ lệ kiểu gen ở đời con
b. tỉ lệ kiểu hình ở đời con
c. ở đời con , loại kiểu hình A-B-D-E chiếm tỉ lệ bao nhiêu
d. ở đời con , loại kiểu gen aabbDdEe chiếm tir lệ bao nhiêu
Xác định kiểu gen và kiểu hình của P biết để có người con mắt xanh và 1 người mắt đen biết mắt đen trội
1) ở người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.Hỏi mẹ và bố có kiểu gen và kiểu hình như thế để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh.
2> Ở bò, gen A quy định lông đen là trội, gen a quy định lông vàng là lặn. Một con bò đực đen giao phối với 1 con bò cái thứ nhất lông vàng thì được 1 con bê đen. Cho bê đen này giao phối với 1 con bò cái thứ 2 lông đen thì được một con bê đen, con bê đen thứ 2 lớn lên giao phối với 1 con bò cái thứ 3 thì được một con bê vàng. Xác định kiểu gen của tất cả những con bò và bê trên.
Tìm kiểu gen của P biết lông đen, dài lai với nhau F1 có 3 đen, dài và 1 trắng, dài
ở chó, màu lông đen,ngắn là trội so với lông trắng,dài do hai cặp gen chi phối
a, Đem lai các chó lông đen, ngắn với nhau thu được ở đời con 312 con lông đen, ngắn : 104 con có lông trắng dài. Tìm kiểu gen của các con chó lông đen, ngắn khi đem lai và viết sơ dồ lai.
b, Nếu cho chó lông đen, dài lai với nhau mỗi đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đen, dài : 1 trắng, dài. Tìm kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai
Viết sơ đồ lai biết F1 có cây cao, chín sớm và F2 có 304 cây cao, chín sớm và 101 cây thấp, chín muộn
Đem lai 2 giống lúa thuần chủng cây cao, chín sớm với giống cây thấp, chín muộn thu được f1 cây cao, chín sớm. Cho f1 tự thụ phấn thu được đời lai F2 304 cây cao, chín sớm : 101 cây thấp, chín muộn a, Biện luận lập sơ đồ lai từ P đến F2 để xác định kiểu gen và kiểu hình? b, Nếu cho F1 lai giống cây cao, chín muộn chưa biết có thuần chủng hay không thì kết quả lai thế nào? Biết rằng gen liên kết hoàn toàn
Tính số tổ hợp giao tử ở đời con biết AaBb lai với Aabb
ở một loài thực vật cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội hoàn toàn, ở phép lai AaBb lai với Aabb. hãy cho biết:
a. đời con có bao nhiêu tổ hợp giao tử
b. đời con có bao nhiêu kiểu gen
c.đời con có bao nhiêu kiểu hình
nêu cách giải cụ thể giúp mik nha
Nêu cách phân biệt loài thuần chủng và loài không thuần chủng
Ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh . Có 2 loại hạt giống là hạt vàng và hạt xanh . Làm thế nào để biết loại nào thuần chủng và không thuần chủng ?
Xác định kiểu gen và kiểu hình của P biết F1 có 84 con cánh dài và 27 con cánh ngắn
Giúp mk với ạ
Ở ruồi giấm gen trội B qui định cánh dài, b qui định cánh ngắn. Trong 1 cặp phép lai giữa 1 cặp ruồi giấm người ta thu được ở con lai có 84 con cánh dài và 27 con cánh ngắn. Xđ kiểu gen, kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai và lập SĐL minh họa
Camon mọi người trước nhé!!!
Tính số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen với kiểu hình ở F1 biết lúa dị hợp về cả 3 tính trạng
Ở lúa thân cao ( A) thân thấp(a),chín muộn(B), chín sớm(b), hạt dài(D), hạt tròn(d) các gen trội hoàn toàn phân li độc lập. Chó thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng cao, chín muộn , hạt dài lai với lúa đồng hợp về thân cao, hạt tròn và dị hợp về chín muộn. Không viết sơ đồ lai.
1)Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1
2)Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
3) Tỉ lệ kiểu gen giống bố và mẹ ở F1
4)Tỉ lệ kiểu gen khác bố và mẹ ở F1
Tính số Nu, L và số ribonu biết X = 2/3A, gen nhân đôi 2 lần và môi trường cung cấp 1800 Nu loại G
1 gen có số Nu loại X=2/3A. Khi gen đó tự nhân đôi 2 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1800G
a) Tính số lượng từng loại Nu của gen
b) Tính chiều dài theo đơn vị μm
c) Tính số ribonucleotit mỗi loại của phân tử mARN do gen tổng hợp. Biết rằng phân tử mARN có A=20%, X=30% số ribonucletit của phân tử.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến