Hỗn hợp E gồm hai este X, Y mạch hở; trong đó este X đơn chức có phần trăm khối lượng của oxi chiếm 37,209%. Đun nóng 18,48 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối và 0,2 mol ancol Z (no, đơn chức). Giá trị của m là A. 23,28 gam. B. 20,08 gam. C. 22,88 gam. D. 26,08 gam.
Cho 0,2 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 36,7 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C2H5O2N. B. C4H9O2N. C. C3H7O2N. D. C5H11O2N.
Cho 41,76 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó đun nóng rồi lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được x gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 43,20 gam. B. 34,56 gam. C. 51,84 gam. D. 17,28 gam.
Thủy phân hoàn toàn m tripeptit mạch hở X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 62,46 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là A. 40,86 gam. B. 50,58 gam. C. 47,34 gam. D. 44,10 gam.
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 9,8. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,2 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 47,1 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 32,95%. B.57,33%. C. 38,22%. D. 39,54%.
Cho 10,02 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 10,86 gam muối. Nếu hòa tan hết 10,02 gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là A. 40,98 gam. B. 39,78 gam. C. 41,78 gam. D. 41,38 gam.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng tỉ lệ mol các chất). (1) X + 2NaOH → 2Y + Z; (2) Z + T –HCl–> P (C3H8O2NCl). Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH(OH)-COO-CH3. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. Đun nóng Z với H2SO4 ở 170°C, thu được một anken duy nhất. D. Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trrong hỗn hợp X là A. 39,2%. B. 35,1%. C. 43,4%. D. 41,3%.
Hỗn hợp X gồm một este Y (H2N-R-COOC2H5) và hai peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit là 5. Đun nóng 43,04 gam X cần dùng dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, thu được 9,66 gam ancol Z và 51,58 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp T là A. 28,0%. B. 34,4%. C. 19,4%. D. 40,9%.
Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và rắn Y. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Dung dịch X chứa các ion Fe2+, Cu2+, NO3-, SO42-. B. Dung dịch X hòa tan được bột Cu. C. Rắn Y gồm Cu và Fe. D. Dung dịch X chứa các ion Fe2+, NO3-, SO42-.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến