Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,36 lít khí ở anot( đktc) và dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo ra khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m làA.16,8 B.9,8 C.8,4 D.6.5
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đâyA.38,6 B.27,4 C.32,3 D. 46,3
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với số nào sau đâyA.4,6 B.4,5 C.5,5 D.5.7
Cho các dung dịch sau: Na2CO3; Na2S,CuS, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 , CH3NH3HCO3, CH3COONa lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra làA.3 B. 6 C.4D.5
X, Y ( MX < MY) là 2 axit kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức của X,Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T đều mạch hở cần dùng 16,576 lít khí O2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dung 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2 . Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với : A.45% B.40% C.55% D.50%
Hạn chế lớn nhất của loại hình đường ô tô là:A.Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.B.Mức độ an toàn chưa cao.C. Chi phí khá cao, khó quản lí hoạt động của các phương tiện.D.Ách tắc giao thông và tai nạn giao thông.
Cho sơ đồ phản ứng sauSố phản ứng oxi hóa khử làA.4 B.6 C.5 D.3
Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển thường là:A.Trên 70% và dưới 40%B.Trên 60% và dưới 40%.C.Trên 60% và dưới 50%.D.Trên 70% và dưới 50%.
Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là:A.Đường ô tô và đường ống.B.Đường hàng không và đường biển.C.Đường sắt và đường sông.D.Đường ô tô và đường sông.
Ngành vận tải áp dụng những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật thế giới là ngành:A. A.Đường biển.B.Đường sắt.C.Đường ô tô.D.Đường hàng không.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến