Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow u = \left( { - 2;3;0} \right),\overrightarrow v = \left( {2; - 2;1} \right)\). Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {\bf{w}} = \overrightarrow u - 2\overrightarrow v \) làA. \(3\sqrt 7 \). B. \(\sqrt {83} \) C. \(\sqrt {89} \). D. \(3\sqrt {17} \).
Cho hai hàm số \(f,\,g\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và số thực k tùy ý. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?A. \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} \).B.\(\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} + \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \)C. \(\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} ,k \in \mathbb{R}\). D. \(\int\limits_a^b {xf\left( x \right)dx} = x\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).
Gọi \({z_1},{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} + 4z + 5 = 0\). Đặt \(w = {\left( {1 + {z_1}} \right)^{100}} + {\left( {1 + {z_2}} \right)^{100}}\). Khi đóA. \(w = {2^{50}}i\). B. \(w = - {2^{51}}\). C.\(w = {2^{51}}\) D. \(w = - {2^{50}}i\).
Cho \(\int\limits_1^a {\dfrac{{x + 1}}{x}dx} = e,\,\left( {a > 1} \right)\). Khi đó, giá trị của a là:A. \(\dfrac{e}{2}\). B. \(\dfrac{2}{{1 - e}}\) C.\(\dfrac{2}{{e - 1}}\) D. \(e\).
Cho \(\int\limits_2^4 {f\left( x \right)dx} = 10\) và \(\int\limits_2^4 {g\left( x \right)dx} = 5\). Tính \(I = \int\limits_2^4 {\left[ {3f\left( x \right) - 5g\left( x \right)} \right]dx} \).A. \(I = 5\). B. \(I = - 5\). C.\(I = 10\). D. \(I = 15\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Mặt cầu tâm \(I\left( {1;3;2} \right)\), bán kính \(R = 4\) có phương trình A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 8\). B.\(\left( {x - 1} \right) + \left( {y - 3} \right) + \left( {z - 2} \right) = 16\). C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 16\). D.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 4\).
Cho \(A\left( {2;1; - 1} \right),B\left( {3;0;1} \right),C\left( {2; - 1;3} \right)\), điểm \(D\) nằm trên trục \(Oy\) và thể tích tứ diện \(ABCD\) bằng 5. Tọa độ điểm D là:A. \(\left( {0;8;0} \right)\). B. \(\left( {0; - 7;0} \right)\) hoặc \(\left( {0;8;0} \right)\).C. \(\left( {0;7;0} \right)\) hoặc \(\left( {0; - 8;0} \right)\). D. \(\left( {0; - 7;0} \right)\).
Giả sử \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = 2,\,\,\int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} = 3\) với \(a < b < c\) thì \(\int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} \) bằng:A. \(5\) B. 1 C.-2 D.-1.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?A. Số phức \(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) được gọi là số thuần ảo (hay số ảo) khi \(a = 0\).B. Số i được gọi là đơn vị ảo. C. Mỗi số thực a được coi là một số phức có phần ảo bằng 0. D. Số 0 không phải là số ảo.
Thể tích khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi Parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(d:y = x\) xoay quanh trục Ox bằng:A. \(\pi \int\limits_0^1 {{x^2}dx} - \pi \int\limits_0^1 {{x^4}dx} \). B. \(\pi \int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \pi \int\limits_0^1 {{x^4}dx} \). C. \(\pi \int\limits_0^1 {{{\left( {{x^2} - x} \right)}^2}dx} \). D. \(\pi \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - x} \right|dx} \).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến