Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,5. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được một muối của axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc trắng. Nhận định nào sau đây là sai? A. Chất Y cho được phản ứng tráng gương. B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. C. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 1 mol H2 (xúc tác Ni, t°). D. Chất Z không cho được phản ứng este hóa với axit axetic.
Chia hỗn hợp gồm Mg, MgCO3, Fe và FeCO3 bằng hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch chứa 22,2 gam muối. Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 25,95 gam muối. Tỉ lệ x : y là A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 3 : 1.
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,4M thu được dung dịch X và 1,355m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 84,88 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 67,5% B. 72,8%. C. 60,2%. D. 70,3%.
Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,16 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,6. Giá trị của m là A. 75,30 gam. B. 73,86 gam. C. 74,50 gam. D. 72,82 gam.
Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,03 mol khí N2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của a là A. 0,66. B. 0,63. C. 0,69. D. 0,72.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp gồm hai muối của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là. A. 17,92 gam. B. 18,48 gam. C. 14,72 gam. D. 15,28 gam.
Cho 13,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10O3N2 tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chỉ gồm các hợp chất vô cơ có khối lượng m gam và phần hơi chứa hai khí đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Giá trị m là A. 15,90 gam. B. 15,12 gam. C. 17,28 gam. D. 19,92 gam.
Đun nóng hỗn hợp gồm valin, lysin và axit glutamic với xúc tác thích hợp, thu được các oligopeptit, trong đó có oliopeptit mạch hở X. Đốt cháy hoàn 0,02 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,064 lít (đktc). Số liên kết peptit có trong X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O3N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối Y và khí Z (có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm). Trộn Z với trimetylamin theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 11,25. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HO-CH2-COONH3CH3. B. Khí Z có công thức là C2H5NH2. C. Muối Y có công thức cấu tạo thu gọn là CH3-CH(OH)-COONa. D. Muối Y là hợp chất vô cơ.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị m là A. 28,98 gam. B. 38,92 gam. C. 30,12 gam. D. 27,70 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến