Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 27,2 gam X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp Y gồm CH3COONa; HCOONa và C6H5ONa. Giá trị m là A. 31,36 gam. B. 35,28 gam. C. 25,60 gam. D. 29,20 gam.
Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp nhau qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 3,5 gam đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức là?
Peptit mạch hở X thủy phân theo phương trình phản ứng sau: X + 4H2O → 2Y + 3Z (Y và Z là các α-amino axit no có công thức dạng (H2N)n-R-(COOH)m, với n ≤ 2; m ≤ 2). Thủy phân hoàn toàn 33 gam X, thu được a mol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 1,275 mol O2, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2, trong đó số mol của H2O bằng tổng số mol của CO2 và N2. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 58,5 gam. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit X là A. 52. B. 50. C. 54. D. 56.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, đến khi ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 896 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 3,12 gam. Giá trị của m là A. 32,88 gam. B. 39,80 gam. C. 27,24 gam. D. 34,16 gam.
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (MX < MY < MZ) có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3 : 2; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 28,2 gam E cần dùng 1,17 mol O2, thu được 15,48 gam H2O. Nếu đun nóng 28,2 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và 29,0 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là A. 22,7%. B. 24,1%. C. 22,1%. D. 24,4%.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, trong phân tử đều chứa vòng benzen và có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng 27,2 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Nếu lấy 27,2 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 0,12 mol ancol Y và m gam hỗn hợp các muối. Giá trị m là: A. 24 B. 30,08 C. 34,56 D. 28,48
Dung dịch X chứa các ion: M+; HCO3- và CO32- Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Cho 150ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 7,95 gam muối. Cho 200ml dung dịch X tác dụng tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V: A. 560 B. 480 C. 240 D. 320
Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,13 mol. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và 11,8 gam hỗn hợp gồm hai muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 0,7. B. 1,2 C. 0,8. D. 1,3.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Công thức FexOy là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
Dung dịch X chứa NaHCO3 0,6M và Na2CO3 0,4M. Dung dịch Y chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,4M. Cho từ từ V1 lít dung dịch Y vào V2 lít dung dịch X, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 400 ml dung dịch Z chứa ba muối. Giả sử thể tích không đổi. Tỉ lệ V1: V2 là A. 1 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 3. D. 3 : 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến