Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X làA.ancol o-hiđroxibenzylic. B.axit ađipic.C.axit 3-hiđroxipropanoic. D.etylen glicol.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :C2H6 \( \buildrel {{ \rm{B}}{{ \rm{r}}_{ \rm{2}}}{ \rm{, as}}} \over \longrightarrow \) A \( \buildrel {{ \rm{O}}{{ \rm{H}}^{{ \rm{ - }}}}{ \rm{/}}{{ \rm{H}}_{ \rm{2}}}{ \rm{O}}} \over \longrightarrow \) B \( \buildrel {{ \rm{O}}{}_{ \rm{2}}{ \rm{, Cu}}} \over \longrightarrow \) C \( \buildrel {{ \rm{O}}{}_{ \rm{2}}{ \rm{, M}}{{ \rm{n}}^{{ \rm{2}} + }}} \over \longrightarrow \) D. Vậy D làA.CH3CH2OH. B.CH3CHO. C.CH3COCH3. D.CH3COOH.
Cho đường tròn \( \left( {O;R} \right) \) và một điểm \(M \) bên trong đường tròn đó. Qua \(M \) kẻ hai dây cung \(AB \) và \(CD \) vuông góc với nhau ( \(C \) thuộc cung nhỏ \(AB \)). Vẽ đường kính \(DE \). Khẳng định nào sau đây là đúng.A.\(M{B^2} = MA.MC\)B.\(MA.MB = MC.MD\)C.\(M{A^2} = MC.MD\)D.\(M{B^2} = MA.MC.MD\)
Chất A có nguồn gốc từ thực vật và thường gặp trong đời sống (chứa C, H, O), mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với Na2CO3 hay với Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/4 số mol H2. Chất A làA.axit malic : HOOCCH(OH)CH2COOH.B.axit xitric : HOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH.C.axit lauric : CH3(CH2)10COOH.D.axit tactaric : HOOCCH(OH)CH(OH)COOH.
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit làA.HCOOH và C2H5COOH. B.CH3COOH và C2H5COOH.C.HCOOH và HOOCCOOH.D.CH3COOH và HOOCCH2COOH
Nhận xét nào sau đây không đúng về anđêhit oxalicA.Là anđêhit đơn giản nhất trong dãy đồng đẳng anđêhit no, 2 chức, mạch hở.B.Công thức cấu tạo là (CHO)2.C.Công thức dãy đồng đẳng của anđêhit oxalic là CnH2n (CHO)2 (n≥0).D.Anđêhit oxalic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn Etanol do có khối lượng phân tử lớn hơn.
Công thức chung của dãy đồng đẳng anđêhit no, đơn chức, mạch hở làA.CnH2n+1OH. B.CnH2n+1CH2OH. C.CnH2n+1CHO. D.CnH2n-1CHO.
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z ( phân tử khối của Y < phân tử khối của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là:A.46,67% B.40% C.25,41% D.74,59%
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của hai axit trong X là:A.C2H4O2 và C3H4O2 B. C2H4O2 và C3H6O2C.C3H4O2 và C4H6O2 D.C3H6O2 và C4H8O2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có cạnh đáy AB và CD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC và G là trọng tâm tam giác SAB. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IJG)A.Là đường thẳng song song với AB.B.Là đường thẳng song song với CD.C.Là đường song song với đường trung bình của hình thang ABCD.D.Cả A, B, C đều đúng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến