Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X làA.0,03. B.0,04. C. 0,01. D.0,02.
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn bằng bao nhiêu?A.\({45^0}\)B.\({90^0}\)C.\({60^0}\)D.\({120^0}\)
Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X làA.ancol o-hiđroxibenzylic. B.axit ađipic.C.axit 3-hiđroxipropanoic. D.etylen glicol.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :C2H6 \( \buildrel {{ \rm{B}}{{ \rm{r}}_{ \rm{2}}}{ \rm{, as}}} \over \longrightarrow \) A \( \buildrel {{ \rm{O}}{{ \rm{H}}^{{ \rm{ - }}}}{ \rm{/}}{{ \rm{H}}_{ \rm{2}}}{ \rm{O}}} \over \longrightarrow \) B \( \buildrel {{ \rm{O}}{}_{ \rm{2}}{ \rm{, Cu}}} \over \longrightarrow \) C \( \buildrel {{ \rm{O}}{}_{ \rm{2}}{ \rm{, M}}{{ \rm{n}}^{{ \rm{2}} + }}} \over \longrightarrow \) D. Vậy D làA.CH3CH2OH. B.CH3CHO. C.CH3COCH3. D.CH3COOH.
Cho đường tròn \( \left( {O;R} \right) \) và một điểm \(M \) bên trong đường tròn đó. Qua \(M \) kẻ hai dây cung \(AB \) và \(CD \) vuông góc với nhau ( \(C \) thuộc cung nhỏ \(AB \)). Vẽ đường kính \(DE \). Khẳng định nào sau đây là đúng.A.\(M{B^2} = MA.MC\)B.\(MA.MB = MC.MD\)C.\(M{A^2} = MC.MD\)D.\(M{B^2} = MA.MC.MD\)
Chất A có nguồn gốc từ thực vật và thường gặp trong đời sống (chứa C, H, O), mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với Na2CO3 hay với Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/4 số mol H2. Chất A làA.axit malic : HOOCCH(OH)CH2COOH.B.axit xitric : HOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH.C.axit lauric : CH3(CH2)10COOH.D.axit tactaric : HOOCCH(OH)CH(OH)COOH.
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit làA.HCOOH và C2H5COOH. B.CH3COOH và C2H5COOH.C.HCOOH và HOOCCOOH.D.CH3COOH và HOOCCH2COOH
Nhận xét nào sau đây không đúng về anđêhit oxalicA.Là anđêhit đơn giản nhất trong dãy đồng đẳng anđêhit no, 2 chức, mạch hở.B.Công thức cấu tạo là (CHO)2.C.Công thức dãy đồng đẳng của anđêhit oxalic là CnH2n (CHO)2 (n≥0).D.Anđêhit oxalic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn Etanol do có khối lượng phân tử lớn hơn.
Công thức chung của dãy đồng đẳng anđêhit no, đơn chức, mạch hở làA.CnH2n+1OH. B.CnH2n+1CH2OH. C.CnH2n+1CHO. D.CnH2n-1CHO.
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z ( phân tử khối của Y < phân tử khối của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là:A.46,67% B.40% C.25,41% D.74,59%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến