Nung nóng 20,3 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO, FeO rồi cho 1 luồng khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,1 gam chất rắn và hỗn hợp khí B. Mặt khác 20,3 gam A tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch D. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. 1. Tính khối lượng mỗi chất trong 20,3 gam hỗn hợp A và tính m. 2. Dục toàn bộ hỗn hợp khí B vào V(l) dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10g kết tủa. Tính V
Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phần của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14g muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là A. 65 B. 70 C. 63 D. 75
Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 32,626% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 24,52 gam X trong dung dịch chứa a mol NaNO3 và 0,64 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 57,6 gam rắn khan. Giá trị của a là A. 0,14. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,18.
X là dung dịch chứa 4,433 gam hỗn hợp NaCl và BaCl2. Còn dung dịch Y chứa 6,059 gam hỗn hợp Ag2SO4 và NiSO4. Mắc nối tiếp hai bình điện phân chứa lần lượt hai dung dịch X, Y rồi điện phân (với điện cực trơ có màng ngăn) bằng dòng điện I = 9,65 A. Sau 9 phút, bình chứa X có nước bắt đầu được điện phân trên cả hai cực, ngừng điện phân, được hai dung dịch X’ và Y’. Trộn hai dung dịch X’ và Y’ vào nhau được 3,262 gam kết tủa. Nếu trộn hai dung dịch X và Y vào nhau, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch A, rồi điện phân dung dịch A (với điện cực trơ) bằng dòng điện I = 5A, khi trên catot xuất hiện bọt khí, ngừng điện phân, thì khí thoát ra trên anot là 0,504 lít (đktc). Tỉ lệ số mol của muối Ag2SO4 và muối NiSO4 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 0,23 B. 0,26 C. 0,31 D. 0,37
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất: A. 12% B. 95% C. 54% D. 10%
Hỗn hợp X chứa 1 amin no, đơn chức, mạch hở và 2 hydrocacbon (có số liên kết pi không quá 3) mạch hở, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng 0,465 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2; trong đó CO2 và H2O có tổng khối lượng là 18,66 gam. Công thức phân tử của hydrocacbon có khối lượng phân tử lớn và phần trăm khối lượng của amin là A. C2H6 và 38,96%. B. C4H6 và 74,48%. C. C3H6 và 41,81%. D. C5H6 và 83,31%.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp H gồm Mg, Fe, Fe(NO3)2, MgCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí H2, NO tỉ khối của Y đối với He bằng 5,4. Dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,4M tác dụng vừa hết với các chất trong X thì thoát ra 0,01 mol khí và 71,33 gam kết tủa; trong kết tủa oxi chiếm 32,0763% khối lượng. % khối lượng kim loại tự do trong H gần nhất với A. 36%. B. 54%. C. 34%. D. 53%.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm FexOy và Al (có tỉ lệ mol 11:6) phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp Y gồm Fe, Al2O3 và FenOm (trong đó tỉ lệ mol Al2O3 và FenOm lần lượt là 1:2). Mặt khác, khi hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí N2 (là chất khí duy nhất) và dung dịch chứa m1 gam muối. Nếu hòa tan hỗn hợp Y vào dung dịch HCl loãng dư thu được 5V lít khí H2 và dung dịch chứa m2 gam muối (các thể tích đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,750. B. 1,642. C. 1,840. D. 1,667.
Thủy phân hoàn toàn 25,38g X gồm 2 peptit Y và Z(MY
Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn nặng 152 gam. Hãy xác định thành phần % khối lượng của hỗn hợp ban đầu. goldman đã chọn câu trả lời 14.01.2018 Bình luận(3)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến