Cho m gam hỗn hợp X chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,35 mol O2, thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là A. 8,16 gam. B. 7,60 gam. C. 7,88 gam. D. 8,44 gam.
Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 180 gam dung dịch HNO3 25,2%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (8m + 2,64) gam muối khan. Kim loại M là A. Mg. B. Al. C. Ca. D. Zn.
Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là A. 36,32 gam. B. 30,68 gam. C. 41,44 gam. D. 35,80 gam.
Cho 18,24 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 18,72 gam. B. 19,84 gam. C. 17,60 gam. D. 14,40 gam.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, màng ngăn xốp trong thời gian t (giây), ở anot thoát ra 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc); đồng thời khối lượng catot tăng 10,24 gam và dung dịch vẫn còn màu xanh. Nếu thời gian điện phân là 2t (giây), tổng thể khí thoát ra ở cả hai cực là 4,48 lít (đktc). Giá trị gần nhất của m là A. 52. B. 53. C. 55. D. 54.
Nung nóng 74,18 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch 0,56 mol HCl loãng, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 71,74 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thấy lượng NaOH phản ứng là 42,8 gam. Giá trị gần nhất của a là A. 14. B. 12. C. 11. D. 13.
Cho 9,2 gam kim loại M tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0,4M và AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xong thấy khối lượng phần dung dịch tăng thêm 7,18 gam. Kim loại M là? A. Mg B. Na C. K D. Ca
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào sau đây là đúng? A. (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Trong (Y) có một nhóm -CH3. C. Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4. D. Chất (Y) có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
Đốt cháy 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) trong khí Cl2, sau một thời gian, thu được m gam rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thoát ra 4,48 lít H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 103,69 gam kết tủa. Giá trị m là A. 21,14 gam. B. 17,59 gam. C. 18,30 gam. D. 19,72 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng bằng lượng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 32,68 gam, khí thoát ra có thể tích là 74,816 lít (đktc). Biết rằng trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là nitơ. Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C5H13N.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến