Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam bột Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol Cu(NO3)2 và 0,15 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng:A.36 gam. B.30,6 gam.C.44,05 gam. D.54,3 gam.
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm0,2 mol CuSO4 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,864m gam hỗn hợp kimloại. Giá trị của m là A.45B.40C.30D.50
R, X và Y là các kim loại hóa trị II. Khối lượng nguyên tử tương ứng là r, x và y. Nhúng 2 thanh kim loại R cùng khối lượng: Thanh R thứ nhất vào dung dịch muối nitrat của X và thanh R thứ hai vào dung dịch muối nitrat của Y. Người ta nhận thấy khi số mol muối nitrat của R trong 2 dung dịch bằng nhau thì khối lượng thanh thứ nhất giảm a% và thanh thứ hai tăng b% (giả sử tất cả kim loại X và Y bám vào thanh R). Biểu thức tính r theo x, y, a và bA.$r = \frac{{ay + b{\text{x}}}}{{a + b}}$B.$r = \frac{{ay - b{\text{x}}}}{{a + b}}$C.$r = \frac{{ay + b{\text{x}}}}{{a - b}}$D.$r = \frac{{ay - b{\text{x}}}}{{a - b}}$
Nhận định nào sau đây không đúng về tARN?A.Thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.B.Có đầu 3' liên kết với axit amin.C.Có cấu trúc mạch đơn.D.Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN.
Khi nói về hoạt động của các enzym trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, xét các phát biểu sau : (1) Enzym ADN polymerase có khả năng tháo xoắn và bẻ gãy liên kết hidro giữa 2 mạch của phân tử ADN. (2) Enzym ADN polymerase không có khả năng tổng hợp nucleotit đầu tiên của chuỗi polynucleotit. (3) Enzym ARN polymerase không tham gia quá trình tự nhân đôi ADN. (4) Enzym ARN polymerase không hoạt động trên cả 2 mạch của gen trong quá trình phiên mã. Số phát biểu đúng là :A.0B.1C.2D.3
Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:A.Phiên mãB.Sau phiên mãC.Trước phiên mãD.Dịch mã
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?A.Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.B.Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.C.ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.D.Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Đường cong trong hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số nào sau đây?A.\(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}.\) B.\(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}.\) C. \(y=-{{x}^{2}}+2x.\) D.\(y={{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-x-1.\)
Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là:A.Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc.B.Gen điều hoà (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.C.Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.D.Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin sẽA.liên kết vào vùng vận hành.B.liên kết vào gen điều hòa.C. liên kết với lactose D.liên kết vào vùng khởi động.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến