Đáp án:
Câu 6: a) \(a = - 8\left( {m/{s^2}} \right)\)
- b) \(F = - 960\left( N \right)\)
Câu 7: \({F_{h{\rm{d}}}} = 5,{336.10^{ - 7}}\left( N \right)\)
Câu 8: \( \Rightarrow {g_h} = 0,27\left( {m/{s^2}} \right)\)
Câu 9: \( \Rightarrow {g_h} = 4,44\left( {m/{s^2}} \right)\)
Giải thích các bước giải:
Câu 6: \(v = 72\left( {km/h} \right) = 20\left( {m/s} \right)\)
- a) Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2as \Rightarrow a = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2S}} = \dfrac{{0 - {{20}^2}}}{{2.25}} = - 8\left( {m/{s^2}} \right)\)
- b) Lực hãm phanh: \(F = ma = 120.\left( { - 8} \right) = - 960\left( N \right)\)
Câu 7:
\({F_{h{\rm{d}}}} = \dfrac{{G{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}} = \dfrac{{6,{{67.10}^{ - 11}}.80000.100000}}{{{{1000}^2}}} = 5,{336.10^{ - 7}}\left( N \right)\)
Câu 8:
Gia tốc rơi tự do ở mặt đất: \(g = \dfrac{{GM}}{{{R^2}}}\) với \(R\) là bán kính trái đất
Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: \({g_h} = \dfrac{{GM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)
\( \Rightarrow \dfrac{g}{{{g_h}}} = \dfrac{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}{{{R^2}}} = \dfrac{{{{\left( {R + 5R} \right)}^2}}}{{{R^2}}} = 36\)
\( \Rightarrow {g_h} = \dfrac{g}{{36}} = 0,27\left( {m/{s^2}} \right)\)
Câu 9:
Gia tốc rơi tự do ở mặt đất: \(g = \dfrac{{GM}}{{{R^2}}}\) với \(R\) là bán kính trái đất
Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: \({g_h} = \dfrac{{GM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\) với \(h = \dfrac{R}{2}\)
\( \Rightarrow \dfrac{g}{{{g_h}}} = \dfrac{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}{{{R^2}}} = \dfrac{{{{\left( {R + \dfrac{R}{2}} \right)}^2}}}{{{R^2}}} = \dfrac{9}{4}\)
\( \Rightarrow {g_h} = \dfrac{{4g}}{9} = \dfrac{{4.10}}{9} = 4,44\left( {m/{s^2}} \right)\)