Đun nóng 21,96 gam hỗn hợp X gồm glixerol và axit Y đơn chức, mạch hở có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được m gam hỗn hợp Z chứa ba chất hữu cơ X1, X2 và X3 có khối lượng phân tử tăng dần. Biết tỉ khối hơi của X2 so với metan bằng 12,5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 0,885 mol O2. Giá trị của m là: A. 20,16 B. 18,54 C. 20,34 D. 19,08
Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với: A. 68 B. 80 C. 75 D. 70
Hòa tan hết 9,6 gam FeS2 cần dùng m gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe2(SO4)3. Giá trị gần nhất của m là A. 70. B. 80. C. 90. D. 60.
Hòa tan hết 30,92 gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được, thấy thoát ra 0,06 mol khí N2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị gần nhất của m là A. 65. B. 70. C. 80. D. 75.
Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3), Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,09 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 80,63 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là A. 13,00% B. 15,59% C. 7,80% D. 10,39%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, BaO và Al2O3 vào lượng nước dư, thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dich X và còn lại 2,04 gam rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 21,84 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,28 gam. B. 31,32 gam. C. 29,94 gam. D. 30,04 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại M có hóa trị không đổi, thu được (m + 2,24) gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa (3,5m + 2,53) gam muối. Kim loại M là A. Al. B. Na. C. Zn. D. Mg.
Đun nóng hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C2H8O2N2 với dung dịch NaOH dư, thu được một khí Y nhẹ hơn không khí, có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 22,08 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là. A. 26,76 gam. B. 30,84 gam. C. 25,68 gam. D. 39,60 gam.
Đun nóng m gam chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được ancol etylic và 34,2 gam hỗn hợp gồm x mol NaCl và y mol muối natri amino axit. Điện phân nóng chảy hoàn toàn x mol NaCl bằng điện cực trơ, thu được 0,12 mol khí Cl2. Giá trị m là A. 29,64 gam. B. 26,28 gam. C. 29,40 gam. D. 26,04 gam.
Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ là 0,4 (mol/l). Đun nóng 200 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng, sau một thời gian, thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ các hợp chất hữu cơ trong Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dùng dư), thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của saccarozơ bị thủy phân là A. 75%. B. 80%. C. 60%. D. 90%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến