a) Ta có:
+ Điện trở của đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_{DM}^2}}{{{P_{DM}}}} = \dfrac{{{8^2}}}{8} = 8\Omega \)
Từ hình vẽ ta có, mạch gồm: \(\left( {{R_1}nt{R_2}} \right)//\left( {{R_3}nt{R_D}} \right)\)
\({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 12 + 18 = 30\Omega \)
\({R_{3D}} = {R_3} + {R_D} = 12 + 8 = 20\Omega \)
Điện trở tương đươn mạch ngoài: \(R = \dfrac{{{R_{12}}{R_{3D}}}}{{{R_{12}} + {R_{3D}}}} = \dfrac{{30.20}}{{30 + 20}} = 12\Omega \)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{30}}{{12 + 3}} = 2A\)
\({U_{12}} = {U_{3D}} = E - Ir = 30 - 2.3 = 24V\)
Công suất thực tế của đèn: \[{P_D} = I_D^2{R_D} = 1,{2^2}.8 = 11,52W\]
b) Điện năng tiêu thụ của đèn trong 10 phút: \(A = {P_D}.t = 11,52.10.60 = 6912J\)
c) Cường độ dòng điện qua \({R_2}\) là: \({I_2} = \dfrac{{{U_{12}}}}{{{R_{12}}}} = \dfrac{{24}}{{30}} = 0,8A\)
Công suất trên \({R_2}\): \({P_2} = I_2^2{R_2} = 0,{8^2}.18 = 11,52W\)