Đáp án:
Giải thích các bước giải:
4.Một gen nhân đôi 5 lần đã cần môi trường cung cấp 31000 nuclêôtit loại A và 24800 nuclêôtit loại G. Theo lí thuyết, gen có bao nhiêu nuclêôtit loại A?
A. 1000.
B. 2100.
C. 600.
D. 900.
5.Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ G1/A1 = 9/14. II. Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57. III. Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2 . IV. Tỉ lệ (T+G)/(A+X) = 1.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
6.Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại guanin (loại G) chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
A. 357.
B. 442.
C. 170.
D. 270.
Giải thích:- Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit) cho nên tổng số nucleotit của gen là = 90 × 20 = 1800.
- G chiếm 35% thì A chiếm 15% (Vì %A + %G = 50%).
- Số nucleotit loại A của gen = 1800 × 15% = 270
7.Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Axit amin.
B. Nucleotit.
C. Glucozơ.
D. Vitamin.
Giải thích:Gen là một đoạn phân tử ADN, ADN là đại phân tử có đơn phân là các nucleotit.
8.Một gen có tổng số 2100 nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen nhân đôi 3 lần. Số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 4410.
B. 630.
C. 2940.
D. 420.
Giải thích:Gen nhân đôi 3 lần thì số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp là: 630.(2mũ3-1)=4410
Mong mod đừng xóa bài tui nha