Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với dòng điện 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ có màng ngăn) .Bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% .Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot lần lượt là ?
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 47,35 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2. Coi thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 trong Y là A. 0,6M B. 0,5M C. 0,4M D. 0,3M
Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; x mol HCO3- và y mol NO3-. Đem cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO3 vào dung dịch x sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M; Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là: A. 20 gam và 55,7 gam B. 25,8 gam và 78,5 gam C. 20 gam và 78,5 gam D. 25,8 gam và 55,7 gam
Cho 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại (thuộc phân nhóm chính nhóm 2) tan hết trong nước tạo thành dung dịch X. Thêm 500ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X thì phản ứng vừa đủ để tạo thành kết tủa lớn nhất là 2,58g. Xác định công thức hoá học của 2 oxit.
Hoà tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước. Thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thu được 50,6 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng các muối trong hỗn hợp đầu là A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3 B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3 C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3 D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A chứa C,H,O cần 16g O2. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 24,8g đồng thời tạo ra 40g kết tủa trắng 1. Tìm m 2. Tìm CTPT của A biết dA/H2 = 44
// Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong chân không thu được 21,69 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ và trộn đều Y rồi chia làm 2 phần: – Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. – Phần 2: trộn với x gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (ở đktc), biết tỉ khối của Z với He là 6,1. Dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 dư thu được 147,82 gam kết tủa. Nồng độ % khối lượng FeCl2 có trong dung dịch T là A. 3,6% B. 4,1% C. 3,2% D. 4,6% Tong Man trả lời 08.01.2018 Bình luận(0)
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% ở 100°C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20°C thì thấy có m1 gam MSO4.nH2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1- m2 = 6,5 và độ tan của MSO4 Ở 20°C là 20,92. Xác định công thức muội ngậm nước MSO4.nH2O (biết n < 10).
Cho 400ml một hỗn hợp gồm nitơ và 1 chất hữu cơ ở thể khí chứa cacbon và hiđro vào 900ml oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ thì còn 800ml hỗn hợp. Ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400ml khí. Xác định CTPT (công thức phân tử) của hợp chất trên; biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến