Nêu các phép lai có tỉ lệ 1/1
hãy tìm các phrps lai cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1
+ Các phép lai cho tỉ lệ KH ở đời con là 1 : 1
- quy luật phân li của menđen
P: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 trội : 1 lặn
- Gen nằm trên NST giới tính:
+ P: XAXA x XAY
F1: 1XAXA : 1XAY
KH: 1 cái trội : 1 đực trội
+ P: Xa Xa x XaY
F1: KG: 1Xa Xa : 1XaY
KH: 1 cái lặn : 1 đực lặn
- Liên kết gen
+ P: AB/ab x ab/ab
F1: KG: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 trội trội : 1 lặn lặn
+ P: Ab/aB x ab/ab
F1: Ab/ab : 1aB/ab
KH: 1 trội lặn : 1 lặn trội
+ P: Ab/ab x ab/ab
F1: 1Ab/ab : 1ab/ab
KH: 1 trội lặn : 1 lặn lặn
+ P: aB/ab x ab/ab
F1: 1aB/ab : 1ab/ab
KH: 1 lặn trội : 1 lặn lặn
Tính số tinh trùng và tế bào trứng biết có 100 tế bào sinh dục đực và 100 tế bào sinh dục cái
trong tinh hoàn của thỏ đực xét 100 tế bào sinh dục đực trong buồng trứng của thỏ cái xet 100 tế bào sinh dục cái. Các tế bào nói trên ở thời kì chín đều phân bào giảm phân để tạo ra các giao tử đực và cái:
a) số tinh trùng đc tạo ra
b)số tế bào trứng đc tạo ra
c)số thể định hướng đc tạo ra
Tìm tỉ lệ kiểu gen của F3 và F4 biết Fo có 1/4 AA và 3/4 Aa tự thụ phấn
Fo: 1/4 AA : 3/4 Aa tư thụ phấn
Tin tỉ lệ kiểu gen F3,F4
Tính số NST 2n biết 1 số noãn bào bậc I của thỏ có tổng là 48 thể cực bị biến cùng 1056 NST
Qua giảm phân của 1 số noãn bào bậc I của thỏ có tổng là 48 thể cực bị biến cùng 1056 NST chứa trong chúng.
Xác định:
a) Số NST 2n của thỏ
b) Số lượng trứng tạo ra
c) Số NST trong noãn bậc I đã tạo ra số lượng thể cực nói trên.
Viết sơ đồ lai biết gen R quy định tính trạng hạt dài là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt ngắn
Ở lúa gen R quy định tính trạng hạt dài là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt ngắn. Cho cây hạt dài với cây hạt ngắn thu được F1, tiếp tục cho cây F1 lai với nhau.
a. lập sơ đồ lai từ P đến F2
b. rút ra kiểu gen và kiểu hình
Xác định kiểu gen, kiểu hình biết quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
a) Quả đỏ trội hoàn toàn so với qua vàng. Xác định kiểu gen, kiểu hình và viết sơ đồ lai
b) F1 tự thụ phấn với F1. Biết qua đỏ trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen, kiểu hình F2
Xác định kiểu gen của P biết thân thấp x thân cao tạo F1 100% thân cao
Ở lúa, tính trạng kích thước thân do một cặp gen quy định, tính trạng trội>> tính trạng lặn. Thực hiện ba phép lai, người ta thu được kết quả sau:
-phép lai 1:
P1:cây thấp X Cây cao
-> F1:100% cây thấp
-Phép lai 2:
P2:cây cao X cây cao
->F1: 75%cây:25%cây thấp
-Phép lai 3:
P3:cây cao X cây thấp
->F1:50% cây thấp :50% cây cao
?: xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai của 3 phép lai trên
Viết sơ đồ lai biết bố máu A có kiểu gen I^AI^A x mẹ máu O có kiểu gen I^OI^O
Ở người, nhóm máu được qui định bởi các kiểu gen tương ứng:
Nhóm máu A có kiểu gen: IAIA HOẶC IAIO
Nhóm máu B có kiểu gen: IBIB HOẶC IBIO
Nhóm máu O có kiểu gen: IOIO
Nhóm máu AB có kiểu gen: IAIB
a. Lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen, kiểu hình của các con trong trường hợp sau:
- Bố máu A, mẹ máu O
- Bố máu AB, mẹ máu B dị hợp tử.
b. Người có máu AB có thể sinh con máu O được không? vì sao?
c. Bố máu A ( hoặc B có thể sinh con có máu O đc ko ? giải thích và cho biét nếu đc thì kiểu gen và kiểu hình của mẹ phải như thế nào?
mọi ng giúp mình bài này với! mình cảm ơn nhiều
Xác định tỉ lệ phân tính khi F1 tạp giao biết bò đen không sừng x bò vàng có sừng, F1 toàn bò đen không sừng
ở bò , cho bò đen không sừng lai vs bò vàng có sừng => F1 toàn bò đen không sừng biế hai tính trạng trên phân li độc lập và đơn gen
a) xác định tỷ lệ phân tính khi cho F1 tạp giao
b) nếu P xác định bò đen không sừng thuần chủng F2
c) xác định tỷ lệ phân tính của đời con khi cho bò đen không sừng lai với bò đen có sừng
Trình bày nội dung của quy luật phân li
Phát biểu nội dug quy luật phân ly và phân li độc lập . Điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của 2 quy luật này . Nêu những điểm # nhau giữa 2 quy luật này
Viết sơ đồ lai biết hạt trơn, có tua x hạt nhăn, không có tua tạo F1 100% hạt trơn, có tua
Câu 5: Lai 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua và hạt nhăn, k tua với nhau thu được \(F_1\) toàn hạt trơn, có tua. Sau đó \(F_1\) giao phấn được \(F_2\) có tỉ lệ : 3 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, k tua. Biết rằng quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường, k có đột biến và mỗi gen quy định 1 tính trạng.
a. Giải thích và viết sơ đồ laik từ P -> \(F_2\)
b. Cho cây \(F_1\) giao phấn với 1 cây chưa biết KG thì thu được \(F_2\) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2 : 1. Xác định KG của cây đem lai với \(F_1\) ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến