Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức nào sau đâyA.Aa = \(Aa = \sqrt {AA \times aa} \)B.Aa = Aa + aa C.AA – aa = Aa D.\(Aa = 2\sqrt {AA \times aa} \)
Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F3 là:A.50%. B.75%.C.87,5%. D.92,5%.
Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m làA.5,760. B. 9,592. C.5,004. D.9,596.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1:1).(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 1 muối làA.3B.2C.4D.5
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m làA.20,60. B.20,15.C.22,15. D.23,35.
Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,169 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X làA.0,345 gam. B.0,230 gam. C.0,115 gam. D.0,276 gam.
Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn làA.Fe3O4. B.Fe. C.FeO. D.Fe2O3.
Chọn phát biểu sai:A.Điện trường tĩnh gắn liền với hệ điện tích và định xứ xung quanh hệ điện tích đó.B.Điện từ trường xuất hiện tại nơi có điện trường hoặc từ trường biến thiên và lan truyền đi.C.Khi di chuyển một điện tích một vòng kín trong điện từ trường thì trường này không sinh công.D.Lực mà điện từ trường tác dụng lên một điện tích điểm không phải là lực "xuyên tâm".
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?A.Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.B.Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.C.Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.D.Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của cây P có thể là \(AA \frac{{Bd}}{{Bd}} \times aa \frac{{bD}}{{bD}} \)II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.A.1B.2C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến