Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb:125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Fb có tối đa 8 loại kiểu genII. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.A.1B.4C.2D.3
Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?A.30%.B.20% C.45%.D.5%.
Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên làA.\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\), liên kết hoàn toàn.B.\(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\), f= 28%.C.\(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\), liên kết hoàn toàn.D.\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\), f= 28%.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp,gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài.Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép laiA.\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\) B.\(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\) C.\(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\) D. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{ab}}{{ab}}dd\)
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen làA.\(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 30\% \) B.\(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40\% \) C.\(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 30\% \) D.\(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 40\% \)
Một tế bào có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho tối đa mấy loại tinh trùng?A.2B.4C.8D.16
Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?A.Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.B.Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.C.Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.D.Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đưc và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai: \( \frac{{Ab}}{{aB}} \frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \frac{{DE}}{{de}} \) theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, trònIII. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%A.1B.3C.4D.2
Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho hai cây tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì ở F1A. tỉ lệ các cá thể có kiểu gen Aaaa là 50 %.B.tỉ lệ kiểu hình trội là 97,22 %.C.tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ là 44,44 %.D.tỉ lệ các cá thể có kiểu gen AAAa là 11,11 %.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%.Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai \( \frac{{AB}}{{ab}} \frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \frac{{DE}}{{de}} \)loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:A.18,75%.B.30,25%. C.1,44%.D.56,25%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến