Một quần thể thực vật thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:A.0,375Aa + 0,05AA + 0,575aa = 1 B.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1C.0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1D.0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa = 1
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:I. Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.II. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnhIII. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệuIV. Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).V. Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’VI. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1Các giai đoạn trong giai đoạn mở đầu và kéo dài chuỗi polipeptit diễn ra theo thứ tự:A.(II) → (I) → (III) →(IV) → (VI) → (V)B.(III) → (I) → (II) →(IV) → (VI) → (V)C.(III) → (II) → (I) →(IV) → (V) → (VI)D.(II) → (III) → (I) →(IV) → (V) → (VI)
Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ; 15 cao, vàng; 16 thấp , đỏ; 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời F3 là:A.11 cao, vàng; 1 thấp, vàngB.3 cao, vàng; 1 thấp, vàngC.8 cao, vàng; 1 thấp, vàngD.5 cao, vàng; 1 thấp, vàng
Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thựcA. Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleoti A, T, G, XB.Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của genC.Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chấtD.Cần có sự tham gia của enzim ligaza
Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \( \frac{{AB}}{{ab}} \)Dd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra làA.4B.8C.16D.2
Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng ?A.Tạo ra giống mới.B.Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.C.Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.D.Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là:A.Tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.B.Chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.C.Vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.D.Giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.
Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần ?A.hiện tượng thoái hoá.B.tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.C.tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.D.tạo ra dòng thuần.
Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết không có vai trò nào sau đâyA.Củng cố tính trạng tốt ở trạng thái thuần chủng về kiểu genB.Tạo ra các dòng thuần chủng, khác nhau về kiểu genC.Loại bỏ những gen không mong muốn khỏi giốngD.làm cho con lai có tính chống chịu tốt hơn
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa axit amin được gọi là:A.Đoạn intronB.đoạn êxônC.gen phân mảnh. D.Vùng vận hành
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến