Đốt 200ml hơi 1 chất hữu cơ chứa C, H, O trong 1000ml O2 (có dư). Thể tích sau phản ứng là 1,6 lít. Sau khi cho H2O ngưng tụ còn 800ml và sau khi lội qua dung dịch KOH chỉ còn 200ml. Các thể tích đo trong cùng điều kiện. Xác định CTPT chất hữu cơ.
Nung m gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe3O4. Giả sử chỉ có phản ứng: Al + Fe3O4 —> Al2O3 + Fe. Sau một thời gian thu được chất rắn B. Để hòa tan hết B cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch C và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 27oC). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch C đến dư, thu được kết tủa D. Nung D trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn E. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng E nung nóng. Sau khi E phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X’ có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của X. Tính m các chất trong B, m và V? ledoantuananh2000 trả lời 04.01.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức, trong đó có hai este hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp X cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác đun nóng 12,32 gam X với 240 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Y duy nhất và 16,44 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp rắn Z là A. 61,6%. B. 57,9%. C. 49,8%. D. 66,2%.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch chứa x mol HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của x là A. 1,12. B. 1,24. C. 1,20. D. 1,18.
Nung m gam hỗn hợp bột nhôm và oxit sắt từ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào V ml dung dịch NaOH 2M (dư) đun nhẹ thu được 336ml khí (đktc) và 2,52 gam chất rắn không tan. Tính V và m biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan 12,45g 1 oleum vào nước được dung dịch A. Để trung hòa hết dung dịch A cần 300ml dung dịch potat ăn da nồng độ 1M. Xác định công thức của oleum. Cần bao nhiêu gam oleum nói trên hòa tan vào 500g nước để tạo thành dung dịch H2SO4 10%.
Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C4H6O4. Đun nóng X với 360 ml dung dịch KOH 1M, thu được a mol một ancol Y duy nhất và m gam hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ a mol Y, thu được 10,56 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là A. 26,64. B. 22,80. C. 16,08. D. 20,88.
Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. (HCOO)2C2H4. B. CH2(COOCH3)2. C. (COOC2H5)2. D. (HCOO)2C3H6.
Nhiệt phân 32,0 gam CaCO3, sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch Z là A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,6M.
Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là A. 0,07. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,03.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến