Trình bày nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người
trình bày nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người ?
so sánh giữa ADN và ARN ?
Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh ?
-NST giới tính :
+Chức năng:
.NST giới tính là NST quy định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính.
.NST giới tính mang gen quy định giới tính : đực và cái.
+ Trong cơ thể người, NST giới tính có mặt ở tb sinh dục lẫn tb sinh dưỡng.
.Tế bào sinh dưỡng:
44A+XX -> nữ
44A+XY ->nam
.Tế bào sinh dục :
Nữ cho 1 loại :22A+X
Nam cho 2 loại :
22A+X; 22A+Y
Tính %Nu biết L = 0,51 um, H = 3600, U - A = 150 và G - X = 2/3
Một gen có chiều dài 0,51um, H= 3600. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen nói trên có hiệu số giữa U và A là 150 và có tỉ lệ giữa G và X bằng 2/3.
a) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại ribonu của mARN.
Tính số chuỗi axit amin được tổng hợp biết 1 phân tử mARN có 8 riboxom trượt qua 1 lần
Câu 1: Khi giải mã, trên 1 phân tử mARN có 8 riboxom trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
- Có bao nhiêu chuỗi axit amin được tổng hợp.
-Cấu trúc các chuỗi polipetit có giống nhau hay không? Vì sao?
Câu 2: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
a, Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai: AaBB * aaBb
b, Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng : 12,5% cây thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thấp, hoa trắng.
Xác định bộ NST và số lần nguyên phân biết tế bào con có tổng số 2496 cromatit
Bài 1: Ở cá thể cái của một loài có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần bằng nhau. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3, trong các tế bào con có tổng số 2496 cromatit. Tất cả các tế bào được tạo ra đều đi qua vùng chín đã cần môi trường cung cấp 9984 NST đơn, với hiệu suất thụ tinh là 18,75% và tỉ lệ nở của trứng là 75%. Hãy xác định:
a, Bộ NST 2n của loài
b, Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái
c, Số cá thể con được nở ra
Xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình biết AABBDDee × aabbddee
Cho phép lai P t/c AABBDDee ×aabbddee đc F1 . Cho F1×F1 tạo ra F2. K lập bảng hãy xác định tỉ lệ mỗi loại KH : A_B_ddee,aaB_ddee và tỉ lệ mỗi loại KG AabbDDee, AaBbddee ở F2 . Biết các cặp gen PLDL và mỗi gen quy định 1 tt
Tính số loại kiểu gen và kiểu hình biết AaBbDdEe x AaBbDdEe
Thực hiện phép lai P: Aa Bb Dd Ee lai với Aa Bb Dd Ee biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và phân li độc lập tính năng. Tính trạng trội hoàn toàn ở thể F1, hãy xác định : Số loại kiểu gen, số loài kiểu hình
Tính số Nu biết L = 3400Å và A = 20%
một đoạn gen có chiều dài L= 3400 Ađộ , trong đó có phần trăm số nu loại Ađênin là 20%
a, tính tổng số nuclêôtit của đoạn gen đó ?
b, số nuclêôtit từng loại trong đoạn gen là bao nhiêu ?
Nêu biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh tật di truyền ở người
* em làm gì để hạn chế phát sinh các bệnh tật di truyền ở người?
* Tại sao người ta phải dùng phương pháp nghiêm cứu phả hệ để nghiêm cúu sự truyền một số tính trạng ở người?
Xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con F1 và F2 biết hai cặp tính trạng phân li độc lập với nhau
ở lúa gen Q quy định tính trạng trội thân cao là trội hoàn toàn,gen q quy định tính trạng thân thấp,gen R quy định tính trạng hạt tròn là trội hoàn toàn,gen r quy định tính trạng hạt dài hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau khi cho 2 giống lúa thuần chủng về hai cặp tính trạng là thân cao-hạt dài và thân thấp-hạt tròn lai với nhau a)xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con F1 và F2 (không viết sơ đồ lai mà dựa vào các nguyên tắc đã rút ra từ các định luật của menđen) b)nếu đem cây lai ở F1 giao phấn với cây lúa thân thấp hạt dài thì sẽ cho ra kết quả như thế nào về kiểu gen ,kiểu hình
Nêu sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và đối địch của các sinh vật
Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài là gì?
Nêu khái niệm hiện tượng trội không hoàn toàn
Hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn là gì? Nêu ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa từ P đến F2 của phép lai 1 tính trạng với trường hợp tính trội không hoàn toàn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến