Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở anot (đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 15,3 gam Al2O3. Giá trị m là A. 33,0 gam. B. 27,7 gam. C. 24,5 gam. D. 31,4 gam.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và ZnO có tỉ lệ mol x : y vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M vào X, tới khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 100 ml. Còn nếu cho 300 ml hoặc 500 ml dung dịch Y vào X đều thu được a gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là. A. 3 : 1. B. 4 : 1. C. 4 : 3. D. 3 : 2.
Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,12 mol khí Z duy nhất. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng giảm 4,48 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là A. 25,7%. B. 26,1%. C. 20,6%. D. 20,9%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y. Làm lạnh hỗn hợp khí A xuống nhiệt độ thấp hơn ta thu được hỗn hợp khí B (gồm 3 khí X, Y, Q), có tỉ khối của B so với H2 bằng 30. Biết hiệu suất phản ứng chuyển hóa X thành Q đạt 60,00%. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết trong phản ứng của HNO3 với hỗn hợp chỉ có một sản phẩm khử của N+5.
X là este no, ba chức; Y là este no, hai chức; Z là peptit tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở ; X và Y có cùng số nguyên tử hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 45,49 gam hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z, thu được 85,36 gam CO2 và 29,43 gam H2O. Mặt khác cho 45,49 gam (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 62,23 gam muối và hỗn hợp ancol T. Cho toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,38 gam và thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32%. B. 34%. C. 30%. D. 28%. tqminh2000 trả lời 03.01.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của andehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là A. 36,9. B. 34,8. C. 21,8. D. 32,7. Đính kèm 24882784_505136569863132_172555791_o.png chumanhhailtt trả lời 03.01.2018 Bình luận(0)
Nung nóng 0,3 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn MgO duy nhất và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2; CO2 và NO2. Tỉ khối của Y so với He bằng 7,88. Phần trăm khối lượng của Mg(NO3)2 trong hỗn hợp X là A. 44,3%. C. 34,9%. D. 24,5%. D. 64,2%.
Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 6,16) gam muối. Nếu lấy 2m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2,5m + 4,22) gam muối. Phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là A. 25,38%. B. 33,78%. C. 43,35%. D. 36,13%.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa HCl 0,4M và CuSO4 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng thanh Zn giảm m gam. Biết rằng lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Zn. Giá trị của m là A. 7,98 gam. B. 3,90 gam. C. 7,92 gam. D. 4,08 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 94,08 gam. B. 89,20 gam. C. 89,28 gam. D. 93,94 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến