Cho Ba dư tác dụng với dung dịch chứa x mol HCl, thu được a1 mol H2. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch chứa x mol HCl thu được a2 mol H2. Quan hệ giữa a1 và a2 là? A. a1 = a2 B. a1 < a2 C. a1 > a2 D. a1 ≤ a2
Nêu phương pháp tách hỗn hợp khí sau đây thành từng chất khí nguyên chất. Hỗn hợp gồm: khí Clo, khí Hidro, khí Cacbonic.
Đốt cháy Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 rắn nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa D và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lại thu được kết tủa D v. Cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịch F. Cho F tác dụng với NaOH dư, thu được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí thu được một oxit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định A, B, C, D, E, F, G.
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, BaCl2. Chỉ dùng một oxit rắn, làm thế nào để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phuong pháp hóa học. Viết các phương trình phản ứng
Hòa tan 2,6 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với xút dư rồi lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,8 gam chất rắn. Mặc khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 1,2 gam một oxit màu đen. Cho khí B tác dụng với 0,84 lít khí Clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 20,2 gam nước ta thu được dung dịch D. Lấy 6 g dung dịch D tác dụng với Bạc Nitrat tạo thành 0,9 gam kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c) Tính hiệu suất phản ứng giữa khí B với Clo?
Hỗn hợp H gồm ba este thuần chức mạch hở. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,12 gam muối. Mặt khác cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 26,28 gam muối và x gam ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam H với 1,33 mol O2 dư thu được tổng số mol hỗn hợp khí và hơi là 2 mol. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 57,88 gam. Giá trị của x A. 20,2 B. 3,6 C. 5,84 D. 10
Hấp thụ hêt 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 thu được 4m gam kết tủa. Nếu hấp thụ 4,704 lít CO2 (đktc) cũng vào dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 thu được 3m gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 2,464 lít CO2 (đktc) bởi dung dịch chứa a gam Ca(OH)2, khối lượng kết tủa thu được?
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M, nung M trong NaOH khan, dư có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. (Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) 1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6. 2. Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hóa ban đầu.
Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn(sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là: A. 20,16 gam B. 19,20 gam C. 19,76 gam D. 22,56 gam
Cho 0,448 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam muối. Giá trị m là: A. 2,738 gam B. 2,854 gam C. 3,392 gam D. 1,972 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến