Dẫn hỗn hợp khí A gồm 1 hidrocacbon no và 1 hidrocacbon không no vào bình đựng nước Brom, chứa 10 gam Brom. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng lên 1,75 gam và dung dịch X. Đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,65 gam. a. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 10,78 gam CO2. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon trên, và tính tỉ khối của hỗn hợp A so với H2. b. Cho một lượng vừa đủ nước vôi trong vào dung dịch X, đun nóng, sau đó thêm tiếp 1 lượng dư dung dịch AgNO3. Tính số gam kết tủa tạo thành.
Hỗn hợp Q nặng 16,6 gam gồm Mg, oxit của kim loại A hóa trị 3 và của kim loại B hóa trị 2 được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO đun nóng thu được 3,6 gam nước. Làm bay hơi hết nước của 1/2 dung dịch Y thu được 24,2 gam hỗn hợp muối khan. Đem điện phân 1/2 dung dịch Y đến khi khối lượng B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0,71 gam khí Clo. a. Xác định 2 kim loại A, B biết B không tan trong dung dịch HCl, MB > 2MA b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong Q c. Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ.
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) không có phản ứng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Phân tử khối của X là 74 đvC. Đốt cháy một lượng chất X cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua 45 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, không thấy có kết tủa. Cho các phát biểu sau về X (1) X có hai liên kết đôi C=C. (2) 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 2 mol Ag. (3) X có phản ứng với ancol etylic. (4) Dung dịch X làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
X (C5H8O4) là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, thỏa mãn X + 2NaOH → Y + Z + T. Biết T là ancol đơn chức không có khả năng tạo anken, Y là muối của axit đơn chức X1. Chọn đáp án đúng A. Z là ancol đa chức. B. Khối lượng phân tử của X1 là 82. C. Khối lượng phân tử của Y là 13. D. Từ T có thể điều chế trực tiếp X1 bằng một phản ứng.
Trộn x mol hỗn hợp X gồm axit cacboxylic A, este B, ancol C (A, B, C có cùng số C, đều no, đơn chức, mạch hở và tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 5) và 0,09 mol hỗn hợp Y gồm 2 peptit mạch hở D, E (MD < ME, tổng mắt xích trong phân tử D và E là 8) được m gam hỗn hợp Z. Đốt cháy m gam Z cần dùng 118,664 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 4,05 mol CO2. Mặt khác, thủy phân m gam Z cần dùng 0,87 mol NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối của Gly, Ala, Val và muối của axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử hiđro của B và D là: A. 25. B. 27. C. 29. D. 31.
Cho 0,08 mol bột Al vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 2,16 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), thấy lượng NaOH phản ứng là m gam; đồng thời thu được hỗn hợp gồm hai hiđroxit. Giá trị m là. A. 51,2 gam. B. 41,6 gam. C. 43,2 gam. D. 47,2 gam.
Hỗn hợp X gồm một amino axit (Y) và một tetrapeptit mạch hở (Z). Đun nóng 27,72 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 39,96 gam một muối của alanin duy nhất. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là A. 80,07%. B. 87,16%. C. 70,80%. D. 81,76%.
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. Số nhóm -CH2- trong một phân tử X bằng A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Nếu bạn thấy bài viết này xuất hiện trong câu hỏi của bạn, có nghĩa là bạn đã vi phạm ít nhất một trong những lỗi dưới đây: (1) Viết tiêu đề không đúng quy định của trang. Quy định: Tiêu đề là đoạn đầu của đề bài. (2) Viết không dấu, viết tắt (dd, hh, pu… ), viết sai chính tả (đầu dòng, sau dấu chấm không viết hoa hoặc viết in hoa, in thường ngẫu nhiên), viết chữ dính thành chùm (Cho hỗn hợp Al,Fe,Cu,Mg…), viết không đúng ngôn ngữ hóa học (h2s04, hno3…) (3) Biểu diễn số thập phân bằng dấu chấm. Viết sai: 4.48. Viết đúng: 4,48. (4) Viết thiếu các lựa chọn A. B. C. D cho bài trắc nghiệm. (5) Thay đổi cách diễn đạt và kết cấu đề, tự sửa đổi số liệu, ví dụ: Cho 5,6 gam Fe bị sửa thành Cho 0,1 mol Fe. (6) Gửi đề bằng ảnh. Nếu bài đồ thị, hình vẽ, bạn hãy chép toàn bộ phần lời và đính kèm phần ảnh rõ nét. Bạn phải làm gì để có lời giải? Không phải trình bày lý do, không phải xin lỗi, chỉ cần sửa lại cho đúng và chú ý cho các câu hỏi sau. Những sai sót trên tuy không ảnh hưởng nhiều đến việc giải bài của admin nhưng nó ảnh hưởng rất nặng nề đến sự phát triển của trang (Không thể tìm kiếm được bài viết). Vì vậy, rất mong các bạn chấp hành tốt!
Cho m gam dung dịch Na2CO3 21,2% vào 120 gam dung dịch B gồm XCl2 và YCl3 (tỉ lệ mol 1:2, X và Y là hai kim loại nhóm A) thu được dung dịch D, khí E và 12 gam kết tủa. Tiếp tục cho 200 gam dung dịch AgNO3 40,5% vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng độ của NaNO3 là 9,884%. (Dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất). Nồng độ % của XCl2 là A. 3,958% B. 7,917% C. 11,125% D. 5,563%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến