Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa H2SO4, MgSO4 và Al2(SO4)3. Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau: Nếu đem cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 64,20 gam. B. 61,92 gam. C. 58,32 gam. D. 67,80 gam.
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.
Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala-Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là A. 3,6. B. 3,4. C. 3,0. D. 3,2.
Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian thu được 2,24 lit H2 (đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất là A. 32,5 B. 37 C. 36,5 D. 17
Trộn 0,1 mol Al với 0,03 mol Fe2O3 và 0,02 mol Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong bình kín không có không khí, sau một thời gian đem hòa tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,672 lít H2 (ở đktc) và còn hỗn hợp rắn không tan Y. Đem hoàn tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được dung dịch Z và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 20,12. Cô cạn Z không thấy có khí mùi khai thoát ra và thu được m gam chât rắn khan. Giá trị của m là A. 26,25. B. 29,04. C. 24,39. D. 27,80
Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este hai chức; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 290 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm ba ancol đều no, không là đồng phân của nhau, trong đó có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 20,12 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,74 mol O2, thu được CO2 và 11,16 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn là A. 6,05% B. 5,95% C. 6,68% D. 6,78%
Hòa tan hết 24,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,02 mol H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 18,8%. B. 23,5%. C. 37,6%. D. 28,2%.
Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 2,464 lít (đktc) khí H2. Cho 100 ml dung dịch HCl 1,3M vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,68 B. 7,28 C. 7,02 D. 5,46
Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,064 B. 20,504 C. 25,412 D. 4,908
Cho hỗn hợp gồm 3,84 gam Mg và 2,16 gam Al vào 200 ml dung dịch CuCl2 x (mol/l) và FeCl3 y (mol/l). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 19,2 gam. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,5 và 0,4. B. 0,6 và 0,4. C. 0,5 và 0,5. D. 0,6 và 0,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến