Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp chứa CaCO3, NaHCO3, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 thu được rắn X. Hòa tan toàn bộ X vào lượng nước dư thu được rắn Y. Dẫn luồng khí H2 (dùng dư) qua Y nung nóng thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong Z chứa. A. 1 đơn chất và 1 hợp chất. B. 1 đơn chất và 2 hợp chất. C. 1 đơn chất và 3 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
Trộn hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO với bột Al được hỗn hợp H. Nung hỗn hợp H một thời gian được m gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (loãng) 2,04M vào Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì vừa hết 1,25 lít, sau phản ứng thu được 0,03 mol khí. Nếu cô cạn dung dịch Y thì được 175,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 30,20 B. 120,92 C. 45,32 D. 37,76
Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon X cần dùng V’ lít khí oxi ở cùng điều kiện. Biết V:V’=2:9. Xác định công thức phân tử của X.
Cho một luồng khí oxi đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng dung dịch HNO3 (vừa đủ) thấy thoát ra 0,224 lít N2O (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1. Khối lượng HNO3 đã dùng là m2 gam. Tổng m1+m2 là A. 285,3 B. 238,5 C. 253,8 D. 283,5
Hỗn hợp X gồm methanol, etanol, propanol, etilenglicol. Để chuyển hết nhóm chức ancol trong m gam hỗn hợp X thành cacbonyl cần 25,6 gam CuO. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 17,696 lít O2. Mặt khác, 0,56 mol hỗn hợp X hòa tan tối đa 3,92 gam Cu(OH)2, Giá trị của m là : A. 12,64 gam. B. 13,24 gam. C. 13,48 gam. D. 13,82 gam.
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri axetat duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,545 mol O2, thu được 10,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este hai chức có khối lượng phân tử lớn trong X là. A. 39,37%. B. 21,72%. C. 23,62%. D. 36,20%.
Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, MgO, Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4 (trong đó khối lượng của X bằng 4,625 lần khối lượng Oxi trong X) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b gam các muối trung hòa và 1,12 hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với Hiđrô bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch Z đến khi đạt kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl2 dư vào 1/2 dung dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị gần nhất của b là: A. 48,9. B. 49,3. C. 59,8. D. 60,3
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của m là. A. 31,36 gam. B. 32,64 gam. C. 40,80 gam. D. 39,52 gam.
Hòa tan hết 18,12 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 56,0 gam; thu được 8,56 gam hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị của a là. A. 0,20. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.
Hỗn hợp X chứa đimetylamin, metyl axetat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 0,4375 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là. A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,015.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến