Đáp án:
TH1:
BeCO3 (2,76 gam)
MgCO3 (0,84 gam)
TH2:
MgCO3 (2,1 gam)
CaCO3 (1,5 gam)
Giải thích các bước giải:
nCaCO3 = 0,04 mol
TH1: Tạo CaCO3 và Ca(HCO3)2
BTNT "C": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 3.0,015 - 0,04 = 0,005 mol
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,04 + 2.0,005 = 0,05 mol
Khi hỗn hợp A pư với HCl:
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
Ta thấy: nMCO3 = nCO2 = 0,05 mol
→ M muối = M + 60 = 3,6 : 0,05 → M = 12
Do 2 KL thuộc chu kì liên tiếp của nhóm IIA → Be (M=9) và Mg (M = 24)
Đặt mol BeCO3 và MgCO3 lần lượt là x, y mol
Ta có hệ: x + y = 0,05 và 69x + 84y = 3,6
Giải hệ được x = 0,04 và y = 0,01
→ mBeCO3 = 0,04.69 = 2,76 gam ; mMgCO3 = 0,01.84 = 0,84 gam
TH2: Tạo CaCO3
nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol
Khi hỗn hợp A pư với HCl:
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
Ta thấy: nMCO3 = nCO2 = 0,04 mol
→ M muối = M + 60 = 3,6 : 0,04 → M = 30
Do 2 KL thuộc chu kì liên tiếp của nhóm IIA → Mg (M=24) và Ca (M=)
Đặt mol MgCO3 và CaCO3 lần lượt là x, y mol
Ta có hệ: x + y = 0,04 và 84x + 100y = 3,6
Giải hệ được x = 0,025 và y = 0,015
→ mMgCO3 = 0,025.84 = 2,1 gam ; mCaCO3 = 0,015.100 = 1,5 gam