Cho 2,78 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,32 gam chất rắn và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 1,6 gam. Giá trị của x là A. 0,25. B. 0,30. C. 0,35. D. 0,40.
Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 283,76 và hexapeptit B. 283,76 và tetrapeptit C. 327,68 và tetrapeptit D. 327,68 và hexapeptit
Một dung dịch chứa 160 gam nước và 100 gam Ca(NO3)2 với điện cực than chì được điện phân trong 10 giờ với cường độ dòng điện 5A. Kết thúc điện phân khối lượng dung dịch giảm 40,43 gam. Tính khối lượng Ca(NO3)2.4H2O tối đa có thể hòa tan được trong 100 gam nước ở nhiệt độ này? A. 121 B. 118 C. 143 D. 135 Gia Truyen trả lời 27.12.2017 Bình luận(0)
X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây là sai? A. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương. B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm -CH3. C. Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai anken. D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau.
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 3,472 lít (đktc). Giá trị của m là. A. 44,54 gam. B. 42,62 gam. C. 41,02 gam. D. 42,94 gam.
Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol CuSO4 và 0,08 mol Fe2(SO4)3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa ba muối; dung dịch X có khối lượng tăng m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là. A. 1,92 gam. B. 2,88 gam. C. 3,84 gam. D. 1,44 gam.
Cho 26,46 gam axit glutamic vào 160 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là. A. 32,30 gam. B. 29,26 gam. C. 26,48 gam. D. 29,36 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là. A. 21,24 gam. B. 19,44 gam. C. 22,14 gam. D. 23,04 gam.
Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và 0,025 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là. A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Ca.
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và 79,92 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat; natri oleat và natri stearat. Giá trị m là. A. 24,84 gam. B. 2,76 gam. C. 16,56 gam. D. 8,28 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến