Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC vuông cân tại A. Biết rằng cạnh huyền nằm trên đường thẳng d: x+7y-31=0, điểm N(1;) thuộc đường thẳng AC, điểm M(2;-3) thuộc đường thẳng AB. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.A. A(-1;1), B(-4;0), C((3;3)B. A(0;1), B(-4;3), C((3;4)C. A(-1;0), B(2;5), C((1;4)D. A(-1;1), B(-4;5), C((3;4)
Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:A.Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều genB.Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kếtC.Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợpD.Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định u = 100√6cos100πt (V). Điều chỉnh độ tự cảm để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại là uL max thì UC = 200 V. Giá trị uL max làA.100 V. B.150 V.C.300 V. D.250 V.
Đoạn mạch điện xoay chiều AMB cấu tạo gồm AM có R và C, MB có cuộn cảm thuần có L thay đổi. Điện áp xoay chiều hai đầu mạch AB: u = 75√2cos(100πt + π/2) (V). Điều chỉnh L đến khi UMB có giá trị cực đại bằng 125V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu AM làA.uAM = 100cos(100πt + π/2) B.uAM = 100cos(100πt ) C.uAM = 100√2cos(100πt - π/2) D.uAM = 100√2cos(100πt)
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết U = 50√2sin100πt(v). Các hiệu điện thế hiệu dụng UUEB = 60v. Cho C = 10,6 μF Thay đổi L nhưng giữ nguyên R. Tính L để UAE đạt giá trị cực đại, tính UAE đó.A. (H);100(V)B.(H);100(V)C. (H);50(V) D.(H);50√2 (V).
Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 20% thì ở phép lai x kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ:A.16%.B.66%.C.56,25%. D.36%.
Để phản ứng với dung dịch hỗn hợp X gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol amino axit A cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Toàn bộ dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19 gam hỗn hợp muối. Tên của amino axit A là A.alanin.B.valin. C.glyxin.D.lysin.
X là một α -amino axit chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng với các chất có trong Y cần dùng 300 mol dung dịch NaOH 1M. Công thức đúng của X là:A.CH3CH(NH2)COOH B.(CH3)2C(NH2)COOH C.CH3CH2CH(NH2)COOH D.(CH3)2CHCH(NH2)COOH
Chất A có phần trăm các nguyên tố C,H, N, O lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100g/mol. A vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với dd HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là:A.CH3-CH(NH2)-COOH B.H2N-(CH2)2-COOH C.H2N-CH2-COOH D.H2N-(CH2)3-COOH
HCHC X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH4, X có công thức cấu tạo nào sau đây?A.C2H5-COO-NH4B.CH3-COO-NH4C.CH3-COO-H3NCH3D.B và C đúng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến