Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và axit glutamic có cùng nồng độ mol. Cho V1 lít dung dịch X tác dụng vừa đủ với V2 lít dung dich Y chứa NaOH 0,4M và KOH 0,4M thu được 250 ml dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 10,94 gam muối khan. Tỉ lệ V1: V2 là. A. 2 : 3. B. 1 : 1. C. 3 : 2. D. 4 : 1.
Đốt cháy hết 7,88 gam hỗn hợp X chứa hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của metylamin cần dùng 0,63 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Nếu cho 0,3 mol X trên vào dung dịch HNO3 dư, thu được m gam muối. Giá trị m là. A. 22,77 gam B. 30,42 gam. C. 22,47 gam D. 30,72 gam.
Thủy phân hoàn toàn peptit X (C9H16O5N4), thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là. A. 34,92 gam. B. 27,00 gam. C. 23,28 gam. D. 18,00 gam.
Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là. A. 7,50 gam. B. 5,37 gam. C. 6,08 gam. D. 9,63 gam.
Cho 6,16 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào lượng nước dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được a mol khí H2 và còn lại 2,16 gam rắn không tan. Giá trị của a là. A. 0,20. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,18.
Cho 27 gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc) a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + NaOH → Y + H2O (2) Y + 3HCl → Z + 2NaCl. Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%. Nhận định nào sau đây là sai? A. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh. B. Z tác dụng tối đa với CH3OH/HCl thu được este có công thức C7H14O4NCl. C. Đốt cháy 1 mol Y thu được Na2CO3 và 8 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. D. Z có tính lưỡng tính.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 45,42 gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân, thu được 65,72 gam kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa này đen nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 63,92 gam rắn. Giá trị của m là. A. 15,4 gam. B. 14,5 gam. C. 15,6 gam. D. 16,5 gam.
Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được CO2, N2 và 0,8 mol H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là. A. 41,6 gam. B. 46,6 gam. C. 40,2 gam. D. 43,0 gam.
Đun nóng m1 gam este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và m2 gam muối natri của alanin (với m1 < m2). Công thức phân tử của X là. A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C3H9O2N. D. C4H11O2N.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến