Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.(7) Cho FeS vào dung dịch HCl. (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử làA.6B.7C.4D.5
tiến hành các thí nghiệm sau :(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2(2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2(4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.Sau khi các phản ứng kết thúc , có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?A.3B.5C.6D.4
Trong thi nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng có a = 2mm, D = 2m. Khi được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,5 μm. thì trên màn quan sát được độ rộng trường giao thoa là 8,1mm. Nếu chiếu đồng thời thêm ánh sáng có λ2 thì thấy vân sáng bậc 4 của nó trùng với vân sáng bậc 6 của ánh sáng λ2. Trên màn có số vân sáng trùng nhau quan sát được làA.7 vân B.5 vân C.9 vân D.3 vân
Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đồng phân thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Vậy hỗn hợp 2 este làA.CH3COOCH2CH2CH3 và CH3CH2COOC2H5. B.CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2.C.CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.D.HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là:A.N2B.COC.N2 và hơi nướcD.hơi nước.
Hệ gen trong nhân của người có số lượng nucleotit lớn hơn hệ gen của E.coli 1000 lần, trong khi tốc độ nhân đôi của ADN E.coli chỉ nhanh hơn của người khoảng vài chục lần. Hệ gen người có thể tự nhân đôi hoàn chỉnh nhưng vẫn chậm hơn chút ít so với hệ gen E.coli là doA.Sự nhân đôi ADN của người đồng thời diễn ra ở nhiều phân tử và có nhiều điểm khởi đầu tái bảnB.Các enzim ADN polymeraza ở người có khả năng xúc tác tổng hợp mạch mới với tốc độ cao hơn của E.coli nhiều lầnC.Hệ gen người chứa chủ yếu các đoạn intron sẽ không được tổng hợp trong quá trình nhân đôiD.ở người có một hệ enzim tham gia nhân đôi ADN phức tạp và hoạt động hiệu quả hơn của E.coli nhiều lần
Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?A.Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnhB. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18C.Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%D.Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18
Cho các xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể sinh vật như sau:(1) Tần số các alen duy trì không đổi qua các thế hệ(2) Tần số các alen thay đổi qua các thế hệ(3) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện(4) Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần(5) Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hìnhNhững xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết làA.(3), (4), (5) B.(1), (3), (4)C.(1), (3), (5) D. (2), (3), (4)
Cho các dữ kiện sau:1- enzim ligaza nối các đoạn exon;2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã;3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon;4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen;5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó. Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ làA.5B.4C.3D.2
Ở một loài thực vật, biết A(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh), B(vỏ trơn) trội hoàn toàn so với b(vỏ nhăn). Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1 100% hạt vàng - vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được 10000 hạt, trong đó có 1600 hạt xanh- vỏ nhăn. Biết quá trình giảm phân ở hai giới là như nhau. Số lượng hạt vàng - vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 làA.5000.B.3200.C.6600.D.3400.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến