Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, ZnO, MgO, Al2O3, CuO, Ag, Zn. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên? A. 8 chất B.6 chất C.7 chất D.10 chất
Đáp án đúng: D Giải chi tiết:Dùng dung dịch H2SO4 loãng làm thuốc thử. Nhận ra: - Ag : không tan - ZnO, MgO, Al2O3 : tan tạo dung dịch không màu (nhóm I) ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2O - CuO : Tan tạo dung dịch màu xanh CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O - Ba : Tan và có kết tủa trắng xuất hiện Ba + H2SO4 → BaSO4 + H2 - Mg, Fe, Al, Zn : Tan và có bọt khí thoát ra (nhóm II) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Cho Ba tới dư vào dung dịch H2SO4 thì khi H2SO4 phản ứng hết, Ba phản ứng tiếp với nước. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Lọc kết tủa thu được nước lọc và dung dịch Ba(OH)2 dùng làm thuốc thử đối với các dung dịch nhóm II . Nhận ra: - Dung dịch MgSO4 : vì có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Mg MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaSO4 - Dung dịch FeSO4: kết tủa trắng xanh xuất hiện và hóa nâu một phần trong không khí => kim loại ban đầu là Fe FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh + BaSO4 ↓ trắng 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 ↓ Nâu đỏ - Dung dịch ZnSO4: Kết tủa trắng xuất hiện và tan một phần trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Zn ZnSO4 + Ba(OH)2 → Zn(OH)2 + BaSO4 Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → Ba[Zn(OH)4] - Dung dịch Al2(SO4)3: kết tủa trắng keo + kết tủa trắng xuất hiện và tan một phần trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Al Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Al(OH)3 + 3BaSO4 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2 Nhóm I : làm tương tự Đáp án D