Hình đa diện sau có bao nhiêu mặt ?A.20B.11C.12D.10
a) Trong một tòa nhà ngoài thang máy, người ta còn xây thêm một cầu thang đi bộ. Từ tầng 1 đến tầng 2 có 30 bậc thang. Các tầng còn lại cứ hai tầng liên tiếp cách nhau 21 bậc thang. Do thang máy bị hư nên bạn Vy đi bộ bắt đầu từ tầng 1 về căn hộ của mình. Tổng số bậc thang Vy đã đi là 135. Hỏi căn hộ của Vy ở tầng thứ bao nhiêu của tòa nhà?b) Một công nhân làm việc với mức lương cơ bản là 200 000 đồng cho 8 giờ làm việc trong một ngày. Nếu trong một tháng người đó làm 26 ngày và tăng ca thêm 3 giờ / ngày trong 10 ngày thì người đó nhận được bao nhiêu tiền lương? Biết rằng tiền lương tăng ca bằng 150% tiền lương cơ bản.A.a) Bạn Vy ở tầng thứ 7 của tòa nhà.b)Vậy tổng số tiền mà người công nhân nhận được sau 1 tháng làm việc (bao gồm cả lương cơ bản và lương do tăng ca) là: 6325000B.a) Bạn Vy ở tầng thứ 6 của tòa nhà.b)Vậy tổng số tiền mà người công nhân nhận được sau 1 tháng làm việc (bao gồm cả lương cơ bản và lương do tăng ca) là: 6325000C.a) Bạn Vy ở tầng thứ 7 của tòa nhà.b)Vậy tổng số tiền mà người công nhân nhận được sau 1 tháng làm việc (bao gồm cả lương cơ bản và lương do tăng ca) là: 6253000D.a) Bạn Vy ở tầng thứ 6 của tòa nhà.b)Vậy tổng số tiền mà người công nhân nhận được sau 1 tháng làm việc (bao gồm cả lương cơ bản và lương do tăng ca) là: 6253000
Cho Parabol \((P):y={{x}^{2}} \) và đường thẳng \((d):y=mx+1 \). Gọi \(A({{x}_{A}};{{y}_{A}}) \, \,; \, \,B({{x}_{B}};{{y}_{B}}) \) là 2 giao điểm của (d) và (P). Giá trị lớn nhất của \(M=({{y}_{A}}-1)({{y}_{B}}-1) \) là:A.0B.1C.-1D.2
Cho Parabol \( \left( P \right): \, \,y = \dfrac{1}{2}{x^2} \). Lập phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng \((d'):y=2x \) và tiếp xúc với (P).A.\(y=2x-1\) B.\(y=2x-2\) C.\(y=2x+2\) D.\(y=2x+1\)
Cho đường thẳng \(d:y=2mx+{{m}^{2}}+1 \)và parabol \((P):y={{x}^{2}} \). Gọi \({{x}_{1}} \, \,; \, \,{{x}_{2}}({{x}_{1}} \, \, \ne \, \,{{x}_{2}}) \) là hoành độ giao điểm của (d) và (P). Tìm m để \(2(x_{1}^{2}+x_{1}^{2})+5{{x}_{1}}{{x}_{2}}=0 \)? A.\(m=\frac{\pm 1}{\sqrt{7}}\) B. \(\sqrt{7}\) C. \(m=-\sqrt{7}\) D.Cả A và B đúng
Một con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài l và chất điểm có khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Tần số góc của con lắc được tính bằng công thứcA.$$\sqrt {{g \over l}} $$B.$$\sqrt {{l \over g}} $$C.$$2\pi \sqrt {{g \over l}} $$D.$$2\pi \sqrt {{l \over g}} $$
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng choA.điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.B.tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.C. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.D.tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A1 và A2. Biên độ dao động của vật bằngA.$$\sqrt {A_1^2 + A_2^2} $$B.$${A_1} + {A_2}$$C.$${\left( {{A_1} - {A_2}} \right)^2}$$D.$$\left| {{A_1} - {A_2}} \right|$$
Qua thấu kính hội tụ tiêu cự f, nếu vật thật muốn cho ảnh ngược chiều lớn hơn vật thì vật phải đặt cách kính một khoảngA.lớn hơn 2f. B.từ 0 đến f. C.bằng 2f. D.từ f đến 2f
Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường làA.9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.B.bằng 0.C.9000 V/m hướng về phía điện tích âm.D.9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến