Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là A.quyền sở hữu trí tuệ. B.quyền sở hữu công nghiệpC.quyền sáng tác. D.quyền tự do sáng tác
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A.Lai khác dòngB.Công nghệ genC.lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Hoà tan hết m gam hỗn hợp ba oxi của sắt vào dung dịch HCl thu được dung dịch (X). Cô cạn dung dịch (X) được m1 gam hỗn hợp hai muối (có tỉ lệ mol 1:1). Mặt khác, nếu sục thật chậm khí clo đến dư vào dung dịch (X), khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thì thu được (m1 + 1,42) gam muối khan. Hãy tính gái trị của m.A.6,08gB.8,06gC.6,8gD.8,6g
Để đốt cháy 16g hợp chất hữu cơ (X) cần dùng 44,8 lít khí oxi, sau phản ứng thu được V lít khhí CO2 và m gam nước với tỉ lệ nH2O : nCO2 = 2:1. Hãy tính V và m (các thể tích khí đo ở đktc).A.V=11,2 lít m= 26gB.V=11,2 lít m= 36gC.V=22,4 lít m=36gD.V=24,2 lít m= 35g
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?A.Lai phân tích.B.Lai xa.C.lai khác dòng.D.Lai thuận nghịch.
Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu doA.cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.B.cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.C.cá khai thác quá mức động vật nổi.D.cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
Một cá thể có kiểu gen \({{AB} \over {ab}}{{DE} \over {de}} \), biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:A.6%.B. 7%C.12%. D.18%.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?(1) F2 có 10 loại kiểu gen.(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%.(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%.A.(1), (2), (3)B.(1), (2), (4).C.(1), (2), (5). D.(5), (2), (3).
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (MX <100 , trong phân tử X có số liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khí CO2 bằng 4/5 thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ( các thể tích đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn vứi 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 g muối khan. Trong số các phát biểu sau : (1) Giá trị của m là 10,56 (2) Tên gọi của X là etyl fomat (3) Khối lượng muối thu được là 11,76 g (4) Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6 (5) Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52 gSố phát biểu đúng là A.2B.1C.4D.3
Trong các polime sau : polietilen, poli vinyl colrua, nilon - 6,6 ; tơ nitron, cao su buna S, poli phenol- fomandehit, tơ visco, poli metyl metacrylat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là A.5B.4C.6D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến