Cho các thí nghiệm sau: (a) Đốt cháy Ag2S trong không khí. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. (c) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3. (e) Nhiệt phân FeCO3. (g) Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho 3,62 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam A thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 4,56. B. 5,64. C. 2,34. D. 3,48.
Hỗn hợp A gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 23 gam kết tủa. Còn nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong A là A. 2,4 gam và 3,7 gam. B. 2,96 gam và 3 gam. C. 1,84 gam và 3 gam. D. 2,3 gam và 2,96 gam.
Chia hỗn hợp X gồm: ancol etylic và axit axetic (số mol ancol nhiều hơn số mol axit) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc (Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%), thu được 4,4 gam este. Số mol ancol và axit trong hỗn hợp X lần lượt là A. 0,4 và 0,1. B. 0,5 và 0,2. C. 0,5 và 0,1. D. 0,8 và 0,2.
Đốt cháy hoàn toàn 9,44 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X không no đơn chức có 1 liên kết đôi (C=C) và một ancol đơn chức Y đã thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, tiến hành este hóa 9,44 gam hỗn hợp E trong điều kiện thích hợp với hiệu suất bằng 60% thì thu được m gam este F. Giá trị của m là A. 6,0 gam. B. 13,33 gam. C. 4,8 gam. D. 8,0 gam.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đtkc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là A. 33% và 67%. B. 39% và 61%. C. 60% và 40% D. 42% và 59%.
Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng với KOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 11,2 gam KOH phản ứng và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 21,6 gam. Tên của X là A. phenyl axetat. B. phenyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat.
Cho 0,04 mol axit hữu cơ đơn chức tác dụng hoàn hoàn với 50 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì được 4,16 gam chất rắn khan. Tên của axit thực hiện phản ứng trung hoà là A. axit propanoic. B. axit butanoic. C. axit acrylic. D. axit benzoic.
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là A. HOCH2COOC2H5. B. CH3CH(OH)-COOCH3. C. CH3COOCH2CH2OH D. HCOOCH2CH2CHO
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là A. 13,2 B. 6,7 C. 12,1 D. 5,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến