Cho 0,01 mol a-amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là. A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC4H7(COOH)2. C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2.
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là. A. 120 ml B. 360 ml C. 240 ml D. 480 ml
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là. A. 46,4%. B. 59,2%. C. 52,9%. D. 25,92%
Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là. A. Ba B. Al C. Na D. Zn
từ m gam anpha amino axit X có một nhóm COOH và một nhóm NH2. điều chế được m1 gam đipeptit Y. cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. đốt cháy m1 gam Y thu được 3,24 gam H2O, đốt cháy m2 gam Z thu được 2,97 gam H2O. biết các phản úng sảy ra hoàn toàn, xác định m
Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m1. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X tách ra một lượng kết tủa m2. Biết m1 = 2,51m2. Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2, CuCl2 trong X và thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng khối lượng rồi hòa tan trong nước thì được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m3. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với Y tách ra một lượng kết tủa m4. Biết m3 = 3,36m4. Phần trăm khối lượng muối FeCl3 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất là A. 13 B. 29 C. 58 D. 26
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X (gồm 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol Cu) trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là? A. 46,9 B. 40,5 C. 42,1 D. 45,3
Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được rắn Y có khối lượng giảm 0,455m gam so với ban đầu. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl loãng kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 2,4035m gam và 0,06 mol khí NO sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào Z không có không khí thu được 51,74 gam hỗn hợp T gồm các hiđroxit. Lấy toàn bộ T nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là: A. 39,74%. B. 45,16%. C. 43,36%. D. 34,00%
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. (3) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (6) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là. A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Công thức FexOy là. A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến