Tính xác suất để III2 mang gen bệnh biết cá thể II2 và II3 không bệnh sinh con III1 bệnh
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:
A.0,335.
B.0,75.
C.0,67.
D.0,5.
Cá thể II2 và II3 không bệnh sinh con III1 bệnh → Bệnh M do gen lặn quy định, giả sử a.
Bệnh phân bố ở cả 2 giới nên gen nằm trên NST thường.
II2 và II3 có kiểu gen Aa. Aa \(\times\) Aa → AA:2Aa:aa → Cá thể III2 không bệnh : 1/3AA:2/3Aa.
Xác suất III2 mang gen bệnh = 2/3 =0,67.
Xác định kiểu gen của M biết thân cao hoa đỏ x cây đồng hợp lặn tạo F1 có 140 thân cao hoa đỏ
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là
A.\(Aa\frac{Bd}{bD}\)
B.\(\frac{AB}{ab}Dd\)
C.\(AaBbDd\)
D.\(\frac{Ab}{aB}Dd\)
Nêu tỉ lệ chân thấp mắt nâu ở F1 biết cá thể cái có lông hung chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀\(\frac{AB}{ab}\) XDXd ×♂ \(\frac{Ab}{aB}\)XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A.8,5%.
B.2%.
C.17%.
D.10%.
Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 biết thân cao hoa đỏ tự thụ phấn tạo F1 có 4 kiểu hình
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A.3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
B.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.
D.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
Cơ chế điều hòa đối với operon lac ở E. coli dựa vào tương tác của các yếu tố nào?
A.Protein ức chế với vùng P.
B.Protein ức chế với vùng O.
C.Protein ức chế với nhóm gen cấu trúc.
D.Protein ức chế với sự thay đổi của môi trường.
Nêu vùng nằm trước vùng mã hóa các gen cấu trúc của một opêron Lac
Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là :
Nêu nơi hình thành liên kết peptit đầu tiên
Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa :
Tính số Nu biết U = 2G, A - X = 300 ribo và L = 5100Å
2 phân tử mARN đc sao từ 2 gen trong 1 vi khuẩn A.
1/ Tính số lượng mỗi loại nu môi trường nội bài cung cấp để tạo nên các gen này trong các vi khuẩn mới đc sinh ra.Biết vi khuẩn chứa gen này nguyên phân bình thường 2 lần liên tiếp 2/Tính số lượng mỗi loại nu trong mỗi phân tử mARN trên?
Tính L, số aa và số phân tử biết L = 3080,4Å, gen thứ nhất có 600 Nu và tổng aa = 5200
bài 1: gen thứ nhất có chiều dài là 3080,4A. Số nu của gen thứ hai nhiều hơn số nu của gen thứ nhất là 600nu. Hai phân tử mARN sinh ra từ hai gen đó tổng hợp dc tất cả là 15 phân tử protein với tổng số aa là 5200. Mỗi phân tử protein có một mạch polypeptid.
a. Tìm chiều dài của mARN sinh ra từ hai gen trên
b. Mỗi mARN mã hoá bao nhiêu aa cho phân tử protein
c. Tìm số phân tử protein sinh ea từ mỗi mARN.
bài 2: Một phân tử protein hoàn chỉnh có khối lượng phân tử 33000 đvc được tổng hợp từ một gen có cấu trúc xoắn kép của sinh vật trước nhân . Hãy tính :
a) Số liên kết peptit được hình thành khi tổng hợp protein trên ? biết rằng khối lượng phân tử của axit amin là 110 đvc .
b) Chiều dài bậc một của protein hoàn chỉnh ? biết rằng kích thước trung bình của một axit amin là 3A0.
c) Chiều dài của gen cấu trúc?
bài 3: Một gen có cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 5865A0 . Tỉ lệ các loaị nucleotit trên mạch mã gốc A:T:G:X bằng 2:3:1:4 . Sự tổng hợp một phân tử protein từ phân tử mARN nói trên cần phải điều đến 499 lượt tARN .
a) Hãy tính số lượng nucleotit mỗi loại trên cấu trúc .
b) Khi tổng hợp 1 phân tử mARN môi trường cần phải cung cấp mỗi loại ribonucleotit là bao nhiêu?
c) Tìm số lượng mỗi loại ribonucleotit trên các doạn intron của phân tử mARN
Tính số Nu và số aa biết H = 2880 và môi trường cung cấp 3600 ribonu tự do
một gen có 2880 liên kết hidro quá trình phiên mã được cung cấp 3600 riboNu tự do. mỗi phân tử mARN đều được 5 riboxom rượt qua 1 lần
a. tính số Nu mỗi loại của gen
b. tinh số aa môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã
Tính số Nu biết L = 0,36 um và G - A = 180
Một gen có chiều dài 0,36um và hiệu G-A=180.Số nu trong mỗi loại gen là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến